Quá khứ của tell có phải là dạng động từ bắt buộc? Tell nghĩa là gì trong cụm “only time will tell”? Hãy cùng ôn lại V2, V3 của tell và cách chia động từ này nhé!

Động từ tell dùng được với thì và ngôi trong tiếng Anh khác nhau. Phần tử 2 của tell thường sử dụng để thu hút lại hành động đã nói trong quá khứ. Ngoài ra, động từ tell còn tạo thành một số cụm phrasal verb với những ý nghĩa khác nhau.

Nhiều điều cần biết về phần tử 2 của tell

1. Quá khứ của tell là gì?

Tell mang nghĩa là “nói”, “kể”, “cho biết thông tin”. Tell dùng để mô tả cách diễn đạt thông tin giữa người này với người kia, yêu cầu, ra lệnh, phân biệt, tác động hoặc đưa ra nhận định.

Tell quá khứ là gì? Theo bảng động từ bất quy tắc, tell V2 có dạng là told. Phần tử 2 của tell V3 cũng là told.

Ví dụ:

• Họ tell những câu chuyện quanh ngọn lửa.

→ Tell được chia ở thì hiện tại (present tense)

• Jack told tôi rời khỏi phòng.

→ V2 của tell là told được chia ở thì quá khứ (past tense)

• Cô ấy đã told những cậu bé nhảy múa.

→ Tell V3 là told ở quá khứ phần tử (past participle)

2. Cấu trúc câu thường dùng với tell V3

• Cho ai biết điều gì: Tell something to somebody/ Tell somebody something.

• Dùng chung với từ để hỏi: Tell somebody wh-word

• Dùng trong câu thường thuật dạng nói trực tiếp: Tell somebody + speech

• Dùng trong câu thường thuật dạng nói gián tiếp: Tell somebody (that)…

3. Quá khứ của tell trong cụm từ

Một số cụm từ dùng để diễn đạt ý tưởng thường gặp khi chia tell V3, told V3:

• Tell a joke: kể chuyện đùa

• Tell a lie: nói dối

• Tell a secret: tiết lộ bí mật

• Tell the time: đọc giờ

• Tell the difference: phân biệt

• All told: đã bao gồm hết tất cả

• Only time will tell: rồi thời gian sẽ trả lời

• You’re telling me: tôi hoàn toàn đồng ý ý

• Tell against: chống lại, không có lợi

• Tell off: la mắng

• Tell on: trình báo

Quá khứ của tell nghĩa là gì?

Tell là từ vựng tiếng Anh có thể mang nhiều ý nghĩa phong phú tùy theo ngữ cảnh giao tiếp. Trước khi tìm hiểu quá khứ của tell, bạn cần nắm rõ các nét nghĩa của động từ quen thuộc này.

1. Ý nghĩa cơ bản của tell

Tell nghĩa là “kể”, “nói”, “cho biết thông tin”. Động từ tell được sử dụng để mô tả cách diễn đạt thông tin của người nói hay người viết.

Ví dụ:

• Nicole đang kể cho Jack một câu chuyện dân gian.

• Làm ơn hãy bảo tài xế lái xe chậm lại.

• Tại sao chúng tôi lại không được thông báo về buổi tiệc tân gia?

• Quảng cáo cho chúng tôi biết rõ về các sản phẩm.

• Cô ấy sẽ kể cho tôi nghe câu chuyện sau chuyến đi cắm trại của cô ấy.

2. Một số ý nghĩa khác của tell

Yêu cầu, ra lệnh: Có một biển báo yêu cầu người lái xe không được rẽ phải.

Nhận định: Theo tôi nhận định, cậu ấy rất quan tâm đến khóa học khoa học.

Phân biệt: Bạn có biết điểm khác biệt giữa báo hoa mai và báo đốm?

Tác động: Sự căng thẳng đã bắt đầu tác động đến đội cứu hộ.

Quá khứ của tell – V2 và V3 của tell

Theo bảng động từ bất quy tắc, quá khứ của tell V2 có dạng là told. V3 của tell hay phần tử 2 của tell cũng là told.

Dưới đây là bảng chia động từ tell với các thì trong tiếng Anh:

Cấu trúc câu thông dụng với quá khứ của tell

Khi sử dụng dạng động từ quá khứ của tell, bạn cũng có thể dùng các cấu trúc câu thông dụng trong giao tiếp hàng ngày.

Cấu trúc thường gặp nhất với tell là kể cho ai đó nghe về điều gì hoặc kể điều gì cho ai đó nghe. Ngoài ra, tell cũng được dùng chung với các từ để hỏi (wh-word).

Bạn hãy thử chia quá khứ của tell theo các mẫu câu dưới đây nhé:

1. Tell something to somebody/ Tell somebody something

Ví dụ: Cô ấy đã told tin tức cho đồng nghiệp ngay lập tức.

2. Tell somebody wh-word

Ví dụ: Hãy nói cho tôi biết cách làm món bánh chiffon.

3. Tell somebody + speech

Ví dụ: “Chúng tôi đã sẵn sàng hành động”, anh ấy told các phóng viên.

4. Tell somebody (that)

Ví dụ: Tôi e rằng cần thông báo với bạn rằng bạn không đủ tiêu chuẩn cho công việc này.

Quá khứ của tell trong cụm từ

Dưới đây là một số cụm từ mà bạn có thể sử dụng để diễn đạt các ý tưởng thường khi chia quá khứ của tell.

Tell a joke: kể chuyện đùa

Ví dụ: Giáo viên kể chuyện đùa cho các học sinh mới để phá băng.

Tell a lie: nói dối

Ví dụ: Tôi được dạy rằng không bao giờ nên nói dối.

Tell a secret: tiết lộ bí mật

Ví dụ: Lại đây, Gary muốn tiết lộ cho chúng ta một bí mật.

Tell the time: đọc giờ

Ví dụ: Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết mấy giờ không?

Tell the difference: phân biệt

Ví dụ: Bạn có thể cho biết sự khác biệt chính giữa viết không chính thức và viết học thuật không?

Tell someone’s future/ fortune: dự đoán tương lai/ vận may

Ví dụ: Nếu bạn muốn cô ấy dự đoán tương lai của bạn, bạn phải đến gặp cô ấy.

All told: đã bao gồm hết tất cả

Ví dụ: Sẽ có 20 đại biểu tham dự hội nghị, tất cả đã được thông báo.

Tell a different story/ tale: mang ý nghĩa khác

Ví dụ: Nhân viên điều hành tour nói với chúng tôi rằng chuyến đi sẽ rất thú vị. Thế nhưng những gì chúng tôi trải nghiệm lại kể một câu chuyện khác.

Tell its own story/ tale: tự thể hiện rõ (không cần giải thích gì thêm)

Ví dụ: Hồ sơ chuyên nghiệp của cô ấy sẽ tự kể lên câu chuyện của chính nó.

Only time will tell: thời gian sẽ trả lời

Ví dụ: Chỉ có thời gian mới cho biết liệu phương pháp điều trị có thành công hay không.

You’re telling me: tôi hoàn toàn đồng ý ý

Ví dụ: “Điện thoại là một trong những phát minh vĩ đại nhất.” – “Bạn đang nói tôi đấy.”

Các cụm từ trên không chỉ hữu dụng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp bạn luyện viết tiếng Anh tốt hơn khi tìm cách diễn đạt với tell.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách luyện viết tiếng Anh hiệu quả giúp bạn tự tin hơn

Phrasal verb với quá khứ của tell

Động từ tell thường kết hợp với một số giới từ khác để tạo thành cụm động từ (phrasal verbs). Bạn sẽ rất thường gặp phrasal verbs của động từ tell và hãy chia quá khứ của tell theo những phrasal verbs này:

Tell against: chống lại, không có lợi

Ví dụ: Tiền án của anh ấy sẽ không có lợi khi anh ấy nộp đơn xin vay tiền.

Tell something/ someone apart: phân biệt

Ví dụ: Sam và Vicky nhìn rất giống nhau đến nỗi tôi không thể phân biệt họ.

Tell off: la mắng

Ví dụ: Bà chủ nhà đã la mắng bọn trẻ vì đã làm vỡ cửa sổ.

Tell on: trình báo

Ví dụ: Nếu bạn không ngừng theo dõi tôi, tôi sẽ trình báo bạn.

Bài tập chia động từ quá khứ của tell

Để thực hành quá khứ của tell, bạn có thể làm các bài tập sau đây.

Bài tập 1:

Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ (sử dụng quá khứ của tell khi cần):

1. Come on. ________ me everything. We are best friends.

2. I ________ her it wasn’t the final decision.

3. Sarah ________ me about the changes before she presented in front of the class.

4. Kelly hated ________ a lie. She’s an honest girl.

5. If you ________ the truth, we wouldn’t be in this embarrassing situation.

6. Now Richard’s just so upset, but he may ________ us about the incident one day.

7. I didn’t think I could ________ you a secret.

8. They ________ us about their dream holiday in Catania last week.

9. I thought Tim was my friend until I found out he ________ all my secrets to everyone.

10. We ________ you everything we know, Sir. Can we leave now?

Bài tập 2:

Hãy chọn từ đúng để hoàn thành câu (sử dụng quá khứ của tell khi cần):

1. Don’t say/ tell/ speak/ talk him about our plans.

2. She said/ told/ spoke/ talked that she would wait for us at the library.

3. Daniel waited for an answer, but she didn’t say/ didn’t tell/ didn’t speak/ didn’t talk a word.

4. Come here, Justin. We need to say/ tell/ speak/ talk seriously.

5. Did the director say/ tell/ speak/ talk at the conference last week?

6. We spent the whole evening saying/ telling/ speaking/ talking about our old days in Spain.

7. He said/ told/ spoke/ talked us that he was going to buy a new sofa bed.

8. To say/ tell/ speak/ talk you the truth, I don’t remember your name.

9. Do you know how to say/ tell/ speak/ talk ‘Hello’ in Japanese?

10. Jack said/ told/ spoke/ talked to himself that it was not natural to expect it.

Đáp án bài tập

Bài tập 1:

1. Tell

2. told

3. had told

4. telling/ to tell

5. told

6. tell

7. tell

8. told

9. had told

10. told/ have told

Bài tập 2:

1. tell

2. said

3. didn’t say

4. talk

5. speak

6. talking

7. told

8. tell

9. say

10. said

Trên đây là những kiến thức bổ trợ giúp bạn hệ thống lại các dạng quá khứ của tell cùng V2 và V3 của tell. Bạn hãy áp dụng những dạng động từ khác nhau của tell để linh hoạt sử dụng trong các mẫu câu thường nhật nhé.

>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn