Hơn 30 Ví Dụ Cụ Thể về Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Spread the love

Thể hiện thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây, Babilala sẽ đưa ra 50+ ví dụ về cách dùng thì hiện tại hoàn thành theo từng trường hợp cụ thể. Qua đó giúp các em học tập cũng như ứng dụng hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày để biểu đạt đúng ý muốn diễn tả.

CON BÀI PHÁ TIẾNG ANH VƯỢT TRỘI SAU 3 THÁNG

(Babilala giảm giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho bé)

Babilala – Ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em số 1 Đông Nam Á

  • Giáo trình chuẩn Cambridge
  • 360 bài học, 3000+ từ vựng
  • I-Speak chăm sóc điểm phát âm

Trước khi tìm hiểu những ví dụ cụ thể theo từng cách dùng thì hiện tại hoàn thành (HTHT), chúng tôi sẽ tổng hợp kiến thức lý thuyết về thì này.

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động bắt đầu từ một thời điểm nào đó trong quá khứ, vẫn đang tiếp tục ở hiện tại và có thể cả ở tương lai.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành cũng được chia làm 3 dạng là khẳng định, phủ định và nghi vấn tùy thuộc với công thức sau:

(+) S + have/ has + V(p2);

(-) S have/ has + not + V(p2);

(?) Have/ Has + S + V(p2);

Công thức kiến thức lý thuyết về hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành dựa vào một số trạng từ như: Just (vừa mới), already (rồi), ever (đã từng), before (trước), never (chưa bao giờ), up to now/ up to present/ until now (cho đến thời điểm hiện tại), for = khoảng thời gian, since + mốc thời gian, yet (chưa), recently/ lately/ so far (gần đây)…

Để vận dụng hiệu quả thì hiện tại hoàn thành, bạn cần luyện tập và tham khảo những ví dụ theo từng cách sử dụng của loại thì này. Dưới đây là một số ví dụ về từng trường hợp của thì hiện tại hoàn thành để bạn đọc tham khảo:

Đây là một trong những cách dùng mang ý nghĩa quan trọng nhất của thì hiện tại hoàn thành. Với cách dùng này, hành động muốn diễn tả vẫn chưa được kết thúc.

Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại

Một số ví dụ tham khảo:

  1. My parents have lived in Ha Noi since 1996 (Bố mẹ mình sống ở Hà Nội từ năm 1996).
  2. My has learned Frances recently (Gần đây My bắt đầu học tiếng Pháp).
  3. Minh has seen this film 8 times this month (Tháng này, Minh đã xem bộ phim này 8 lần rồi).
  4. Tri has watched that show 3 times this week (Trí đã xem chương trình đó 3 lần trong tuần này rồi).
  5. My mother has worked as a doctor for 20 years (Mẹ mình làm bác sĩ khoảng 20 năm rồi).
  6. Lan has not seen her husband today (Hôm nay Lan chưa gặp chồng của cô ấy)
  7. Jun has studied English for 5 years and he is still studying (Jun đã học tiếng Anh được 5 năm rồi và giờ anh ấy vẫn tiếp tục học).
  8. Trang has played volleyball for one hour (Đinh chơi bóng chuyền 1 tiếng rồi).

Để diễn tả hành động đã xảy ra nhưng không biết chi tiết thời gian như thế nào, bạn cũng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành để biểu đạt. Cùng xem những ví dụ về cách dùng thì hiện tại hoàn thành dưới đây:

  1. Duc and Trang have just known each other. (Tạm dịch: Đức và Trang mới quen nhau thôi).
  2. Minh has already finished her exam (Tạm dịch: Minh đã hoàn thành bài thi của cô ấy rồi).
  3. Tuan has just finished his course (Tạm dịch: Tuấn vừa mới kết thúc khóa học xong).
  4. They have lent my father 100$ so far (Tạm dịch: Gần đây, họ đã vay bố mình 100$).
  5. Hung has found the bag (Tạm dịch: Hưng tìm thấy chiếc cặp rồi).
  6. Lan has lost her key (Tạm dịch: Lan làm mất chìa khóa lúc nào không hay).
  7. Has Dung seen this film before? (Tạm dịch: Dũng đã xem bộ phim này trước đó rồi ư?).
  8. Lam has broken his hand (Tạm dịch: Lâm mới bị gãy tay).
  9. Ba has studied English recently. (Tạm dịch: Gần đây Ba mới học tiếng Anh).
  10. He has done all his practice exam set. (Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành hết bộ đề thi thử đấy).
  11. My father has already told to be quite. (Tạm dịch: Bố mình nói cần yên lặng).
  12. Tho and Hang have just passed their driving test. (Tạm dịch: Thỏ và Hằng vừa đậu bằng lái xe rồi).
  13. Have you started your new exam? (Tạm dịch: Bạn đã bắt đầu bài kiểm tra mới chưa?)
  14. Duc has lost his sandals. (Tạm dịch: Đức làm mất đôi dép lúc nào không hay).

Với những hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra, chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt.

Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

Một số ví dụ tham khảo:

  1. Hung has seen that film 5 times. (Tạm dịch: Hưng đã xem bộ phim đó 5 lần rồi)
  2. My father has shopped here for 3 years. (Tạm dịch: Bố mình mua đồ ở đây 3 năm rồi).
  3. I have met her father several times. (Tạm dịch: Mình đã gặp bố của cô ấy một vài lần rồi).
  4. Jack’s parents have visited Vietnam 3 times. (Tạm dịch: Ba mẹ Jack đã từng đến Việt Nam 3 lần rồi).
  5. I has visited my aunt and uncle. (Tạm dịch: Tớ đã đến thăm cô chú xuân).
  6. Thu has eaten sushi many times. (Tạm dịch: Thư đã ăn sushi nhiều lần rồi).
  7. Mai has visited Hanoi city many times. (Tạm dịch: Mai đã đến thăm thành phố Hà Nội nhiều lần rồi).
  8. You have read that book many times. (Tạm dịch: Bạn đã đọc cuốn sách đó nhiều lần rồi).

Một số ví dụ về cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong trường hợp này như sau:

  1. This is the second time I have met her family. (Tạm dịch: Đây là lần thứ hai mình gặp gia đình của cô ấy rồi).
  2. This is the first time Binh has lost his keys (Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên Bình làm mất chìa khóa).
  3. This is the third time, Bao has called me (Tạm dịch: Đây là lần thứ 3 Bảo gọi cho tớ).
  4. I have not eaten sushi roll before. (Tạm dịch: Trước đó mình chưa từng ăn sushi cuộn).
  5. This is the first time I have seen you. (Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tớ gặp bạn).

Trên đây là những ví dụ về cách dùng thì hiện tại hoàn thành theo từng trường hợp cụ thể, chi tiết nhất. Dựa vào những gợi ý của Babilala, bạn hãy áp dụng công thức về thì hiện tại hoàn thành để viết những ví dụ cho riêng mình nhé. Chắc chắn bạn học tập hiệu quả.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top