Tìm Hiểu Từ Chỉ Sự Vật: Định Nghĩa và Ví Dụ

Spread the love

Các từ chỉ sự vật là một trong những kiến thức quan trọng trong tiếng Việt lớp 2. Bài viết này sẽ giúp phụ huynh và các bé hiểu thêm về từ chỉ sự vật cùng với các ví dụ cụ thể để dễ dàng áp dụng.

GIÚP CON BÉ HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ TRONG 3 THÁNG

(Babilala trợ giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho bé)


Babilala – Ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em số 1 Đông Nam Á

  • Giáo trình chuẩn Cambridge
  • 360 bài học, 3000+ từ vựng
  • I-Speak nhấn mạnh phát âm

Các từ chỉ sự vật là một trong nhiều nhóm từ cơ bản trong tiếng Việt. Với các bé mới bắt đầu học tiếng Việt để có thể nhận biết thế nào là từ chỉ sự vật là điều không dễ dàng. Vì vậy, hãy cùng tìm hiểu chi tiết và trả lời cho câu hỏi này.

Theo từ điển tiếng Việt, sự vật chỉ những thứ tồn tại được nhận diện rõ ràng, phân biệt với những cái tồn tại khác. Hay nói một cách khác sự vật là những thứ tồn tại hữu hình mà con người có thể nhận biết được.

Tương tự như cách định nghĩa sự vật là gì? Trong khuôn khổ chương trình lớp 2, từ chỉ sự vật được biết tới là những từ chỉ về một sự vật cụ thể như: con người, đồ dùng, cây cối, hiện tượng,…


Từ chỉ sự vật trong tiếng Việt

Cách dùng của các từ chỉ sự vật rất khác nhau, tuy cùng một sự vật hiện tượng nhưng có nhiều cách nói khác nhau. Ví dụ, cùng nói về con mèo trong tiếng Việt ta có thể gọi là mèo con, chú mèo con,…

Khi bé đã nắm vững định nghĩa từ chỉ sự vật là gì? Cha mẹ nên mô tả cho con những đặc điểm nổi bật của nhóm từ vựng này nhằm giúp con dễ dàng nhận biết. Đồng thời nắm vững vai trò chức năng của từ trong câu.

Từ chỉ sự vật thường:

– Phản ánh rõ ràng các tính chất, hình ảnh của một sự vật hiện tượng.

– Mô tả chủ thể nhất định đi đến thực tế khách quan.

– Những từ chỉ sự vật điển hình thường có tồn tại và nhận biết được.

Cùng bé làm quen với tiếng Việt:

>> Bảng chữ cái tiếng Việt & cách phát âm chuẩn theo Bộ GD 2023

>> Cách học nguyên âm tiếng Việt đơn giản, hiệu quả cho bé

Tiêu chí phân loại từ chỉ sự vật là gì? Từ chỉ sự vật điển hình là các danh từ, được phân thành các loại như: danh từ chỉ người, danh từ chỉ đồ vật, danh từ chỉ hiện tượng,…

Danh từ chỉ người nằm trong phạm vi các từ chỉ sự vật trong tiếng Việt. Đây là những từ dùng để chỉ con người hay những thông tin liên quan tới một cá nhân hay một nhóm người, như: tên riêng, nghề nghiệp, chức vụ,…


Danh từ chỉ người thường được sử dụng thông dụng trong giao tiếp hàng ngày

Ví dụ:

Danh từ giới thiệu tên: Ngo Van A, Tran Tuan B,…

Danh từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, y tá, giáo viên, học sinh,…

Danh từ chỉ thành viên gia đình: gia đình, bố, mẹ, ông, bà,…

Cùng với kiến thức tiếng Việt, đây cũng là giai đoạn quan trọng để trẻ bắt đầu tiếp cận tiếng Anh. Việc học đồng thời hai ngôn ngữ có thể khiến ba mẹ và bé gặp nhiều khó khăn.

Nếu hành trình cùng con chính thức tiếng Anh gặp nhiều khó khăn, Babilala sẵn sàng đồng hành cùng ba mẹ trong nhiệm vụ cao cả đó!

Với sự hỗ trợ 24/7 của thầy cô ban Giáo vụ người Việt, bé dễ dàng bắt đầu và hoàn thành các nhiệm vụ bài học. Kết quả học tập của con được gửi đến ba mẹ hàng tuần thông qua nhóm lập zalo. Do vậy, dù bận rộn nhưng ba mẹ sẽ luôn nắm được tình hình học tập của con.

>> Đặt lịch tư vấn lộ trình học và ưu đãi học phí: TẠI ĐÂY


Là những từ để gọi tên những vật thể được con người sử dụng trong các hoạt động thường ngày: học tập, làm việc,…

Ví dụ:

Danh từ chỉ đồ dùng học tập: bút, thước, cặp sách,..

Danh từ chỉ đồ dùng nhà bếp: nồi, xoong, chảo,…

Danh từ chỉ công cụ lao động: cuốc, cày, xẻng,…

Dùng để gọi tên những loại động vật sinh sống tồn tại xung quanh cuộc sống chúng ta

Ví dụ như: con mèo, con chó, con chim, con rùa,…

Khi muốn gọi tên những hiện tượng tự nhiên, hiện tượng xã hội mà con người có thể nhận thức và cảm nhận thông qua các giác quan chúng ta sẽ sử dụng các danh từ chỉ hiện tượng. Nhóm danh từ này được chia thành:

Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: mưa, gió, bão, lũ lụt,…

Danh từ chỉ hiện tượng xã hội: chiến tranh, đói nghèo,…

Là những từ nhằm chỉ số lượng, căn nguyên của các sự vật, tùy theo phạm vi sử dụng ta có thể chia thành các nhóm như:

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, cái, quyển, miếng, chiếc,…

Danh từ chỉ đơn vị chính xác (thường dùng để tính đếm, đong đếm các chất liệu, sự vật): tấn, tạ, yến, lạng,…

Danh từ chỉ đơn vị lượng: bữa, cặp, nhóm, tá, dây,…

Danh từ chỉ đơn vị thời gian: giây, phút, tuần, tháng, mùa,…


Danh từ chỉ đơn vị có nhiều loại khác nhau

Đây là nhóm danh từ biểu thị các khái niệm trừu tượng, con người không thể cảm nhận trực tiếp thông qua màu sắc, hình dạng của nó. Mà phải cảm nhận qua quan sát, lắng nghe và cảm nhận.

Ví dụ như: đò đòi, tư tưởng, thái độ, tình bạn, tình thân,…

Không ít cha mẹ thường gặp khó khăn khi hướng dẫn các từ chỉ sự vật. Vì vậy, ai cũng mong muốn tìm ra những giải pháp giúp con học tập hiệu quả và hứng thú. Tuy nhiên trước khi đề cập tới các giải pháp, chúng ta cần tìm hiểu những vấn đề mà trẻ đang gặp phải.

Trong quá trình tiếp cận và vận dụng bài tập liên quan từ chỉ sự vật, các bé không thể tránh khỏi một số lỗi sau:

– Xác định nhằm các từ chỉ sự vật vốn là danh từ thành những từ loại khác như: tính từ, động từ, đại từ,…

– Như phần trên đã đề cập từ chỉ sự vật có khái niệm rất nhiều các nhóm nhỏ như: chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ đơn vị,… Nên khi vận dụng con sẽ không tránh khỏi trường hợp bị lẫn lộn giữa các nhóm.

– Khả năng đặt câu với từ còn yếu, bởi vốn từ vựng chưa phong phú, dẫn đến việc sử dụng thiếu chính xác.

– Giúp trẻ nhận diện và phân loại các từ chỉ sự vật bằng cách chỉ ra những điểm trọng tâm và ví dụ minh họa gần gũi với cuộc sống trẻ.

– Tạo cơ hội cho trẻ được tham gia các hoạt động ngoại khóa, vui chơi, giải trí với các bạn cùng trang lứa, mở rộng môi trường giao tiếp nhằm giúp con bớt căng thẳng về từ vựng từ chính sự vật trong nhiều tình huống giao tiếp, thực hành.

– Sưu tầm các dạng bài tập có từ chỉ sự vật giúp con có cơ hội thực hành vận dụng kiến thức. Phụ huynh có thể tham khảo một số dạng dưới đây:

– Liệt kê “số lượng” từ chỉ sự vật.

– Tìm kiếm danh từ chỉ người, danh từ chỉ con vật trong đoạn văn, đoạn thơ dưới đây.

– Tìm những từ chỉ sự vật xuất hiện trong ô chữ hoặc bức tranh cho sẵn.

Như vậy, bài viết này đã giải đáp câu hỏi từ chỉ sự vật là gì? Hy vọng sẽ hữu ích cho cha mẹ trong việc tìm kiếm ý tưởng và nội dung khi đồng hành cùng con học tiếng Việt. Chắc chắn cha mẹ và các con sẽ nhận được những giá trị học thuật bổ ích.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top