Tìm hiểu danh từ trong tiếng Anh: Khái niệm và phân loại

Spread the love

Việc chinh phục ngữ pháp tiếng Anh sẽ không còn là vấn đề quá lớn nếu bạn nắm vững các loại từ. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật về danh từ trong tiếng Anh. Từ khái niệm, phân loại cho đến vị trí của danh từ trong cấu trúc ngữ pháp.

CÓ THỂ PHÁ TIẾNG ANH TRONG 3 THÁNG

(Babilala giảm giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho bé)

Babilala – Ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em số 1 Đông Nam Á

  • Giáo trình chuẩn Cambridge
  • 360 bài học, 3000+ từ vựng
  • I-Speak chú trọng đến phát âm

Tương tự như tiếng Việt, danh từ trong ngôn ngữ Anh dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người,… Danh từ được viết là noun, viết tắt là n. Danh từ là loại từ rất quan trọng trong tiếng Anh, bởi do đó người học cần nắm rõ cách sử dụng để nâng cao trình độ ngữ pháp của mình.

Dưới đây là một số ví dụ về danh từ:

  • Danh từ chỉ con vật: Tiger (Con hổ), cat (con mèo), camel (con lạc đà), duck (con vịt),…
  • Danh từ chỉ đồ vật: Table (cái bàn), ruler (cây thước), pen (cây bút), money (tiền),…
  • Danh từ chỉ người: She (cô ấy), teacher (giáo viên), singer (ca sĩ), doctor (bác sĩ), student (học sinh),…

Danh từ trong tiếng Anh dùng để chỉ sự vật, sự việc,…

Danh từ trong tiếng Anh được chia thành 5 loại:

  • Danh từ số ít hay còn được gọi là Singular Nouns. Đây là danh từ đếm được với định nghĩa số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.

Ví dụ về danh từ số ít: House (ngôi nhà), orange (quả cam), doll (búp bê), toy (đồ chơi),…

  • Danh từ số nhiều hay còn được gọi là Plural Nouns. Đây là danh từ có định nghĩa số đếm bằng hoặc lớn hơn 2.

Ví dụ về danh từ số nhiều: Houses (nhiều ngôi nhà), oranges (nhiều quả cam), dolls (nhiều búp bê), toys (nhiều đồ chơi),…

  • Danh từ đếm được hay còn gọi là Countable Nouns. Đây là danh từ mà bạn có thể đếm được bằng số và có thể thêm số ngay trước danh từ.

Ví dụ về danh từ đếm được: two apples (2 quả táo), ten books (10 quyển sách), seven tables (7 cái bàn),…

Danh từ đếm được trong tiếng Anh

  • Danh từ không đếm được hay còn gọi là Uncountable Nouns. Đây là danh từ mà bạn không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số ngay trước danh từ.

Ví dụ về danh từ không đếm được: Coffee (cà phê), sea (biển), salt (muối), rain (mưa),…

  • Danh từ chung hay còn được gọi là Common Nouns. Đây là danh từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.

Ví dụ về danh từ chung: Teacher (giáo viên), doctor (bác sĩ), engineer (kỹ sư),…

  • Danh từ riêng hay còn được gọi là Proper Nouns. Đây là danh từ dùng để chỉ tên riêng của một sự vật gồm tên người, tên địa điểm,…

Ví dụ về danh từ riêng: France (Pháp), Korea (Hàn Quốc), Tom (tên người),…

  • Danh từ cụ thể hay còn được gọi là Concrete Nouns. Đây là danh từ dùng để chỉ sự vật, con người nào đó mà bạn có thể nhìn thấy, cảm nhận và cảm nhận được.

Ví dụ về danh từ cụ thể: Cake (bánh), dad (bố), mango (quả xoài),…

  • Danh từ trừu tượng hay còn được gọi là Abstract Nouns. Đây là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ cảm nhận được bằng cảm xúc hay tư tưởng,….

Ví dụ về danh từ trừu tượng: love (tình yêu), luck (sự may mắn), relation (sự liên quan),…

  • Danh từ đơn hay còn gọi là Simple Nouns. Đây là danh từ chỉ có một từ duy nhất.

Ví dụ về danh từ đơn: Pink (màu hồng), job (công việc), factory (nhà máy),…

  • Danh từ ghép hay còn gọi là Compound Nouns. Đây là danh từ gồm nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể hợp nhất thành một từ hoặc tách ra hai từ riêng biệt.

Ví dụ về danh từ ghép: Housekeeper (người giữ việc), boyfriend (bạn trai), bus stop (điểm dừng xe buýt),…

Vị trí của danh từ trong tiếng Anh sẽ được bắt đầu trong nội dung sau:

Vị trí của danh từ là đứng sau những mạo từ như the, a, an. Ngoài ra, tính từ bổ nghĩa thêm có thể đứng giữa mạo từ và danh từ.

Ví dụ: A beautiful house (một ngôi nhà đẹp)

Danh từ thường xuất hiện sau một số tính từ sở hữu chẳng hạn như my, your, his, her, its, our, their,… Ngoài ra, tính từ bổ nghĩa thêm có thể đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ.

Ví dụ: my new ruler (cây thước mới của tôi), his black T-shirt (chiếc áo đen của anh ấy), her cute cat (con mèo dễ thương của cô ấy),…

Danh từ thường đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…

Ví dụ: I need some water (Tôi cần một chút nước), There are many people in my family (Gia đình tôi có nhiều người),…

Danh từ thường đứng sau từ chỉ số lượng

Danh từ thường đứng sau một số giới từ như in, at, of, for, under,…

Ví dụ: The book is under the table. (Quyển sách đang nằm dưới cái bàn)

Danh từ thường đứng sau một số từ chỉ định như this, that, these, those, both,…

Ví dụ: I like this color (Tôi thích màu này), These rulers belong to me (Những cây thước này thuộc về tôi),…

Dưới đây là một số danh từ trong tiếng Anh phổ biến:

  • People /ˈpiːpl/: Người.
  • History /ˈhɪstəri/: Lịch sử.
  • Way /weɪ/: Con đường.
  • Art /ɑːrt/: Nghệ thuật.
  • World /wɔːrld/: Thế giới.
  • Information /ˌɪn.fərˈmeɪ.ʃən/: Thông tin.
  • Map /mæp/: Bản đồ.
  • Family /ˈfæm.ə.li/: Gia đình.
  • Health /hɛlθ/: Sức khỏe.

Danh từ phổ biến trong tiếng Anh

Vừa rồi là các kiến thức về danh từ trong tiếng Anh mà chúng tôi muốn truyền tải đến bạn đọc. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ phân biệt được các loại danh từ và ứng dụng danh từ phù hợp vào trong câu tiếng Anh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top