Hiểu Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Lý Thuyết và Bài Tập Thực Hành

Spread the love

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những cấu trúc ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Việc nắm vững lý thuyết và áp dụng chúng vào quá trình làm bài tập là một trong những cách giúp bạn sử dụng thành thạo thì này, tránh nhầm lẫn với 12 thì còn lại. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết khi tiếp cận với thì quá khứ tiếp diễn.

Thì quá khứ tiếp diễn (The past Progressive tense) là một trong 13 thì của tiếng Anh, được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ và có tính chất kéo dài.

Quá khứ tiếp diễn được sử dụng để nhận mạnh quá trình sự việc trong quá khứ.

Ví dụ: I was watching a movie called “One day” at 8 pm yesterday.

(Vào lúc 8h tối qua tôi đang xem một bộ phim có tên gọi là Một ngày để yêu)

My mother was cooking in the kitchen while my brother was mopping the floor.

(Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn thì anh tôi lau sàn)

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn tương tự như cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn, chỉ có một lưu ý là ta cần lùi thì của động từ tobe về quá khứ (từ am/are/is chuyển thành was/were). Cụ thể như sau:

a. Thì khẳng định (Affirmative form)
I/He/She/It + was
+ verb-ing
We/You/They + were

Ví dụ: I was doing my homework at that time

(Lúc đó đang làm bài tập về nhà)

b. Thì phủ định (Negative form)

Subject + was/were + not + verb-ing

Ví dụ: I gave him a pen but he wasn’t receiving.

(Tôi đưa cho anh ấy một cây bút nhưng anh ấy không nhận lấy)

c. Thì nghi vấn (Question form)

Was/were + Subject + verb-ing?

Ví dụ: Where were they doing at 9 a.m yesterday?

(Lúc 9h sáng hôm qua họ đang làm gì?)

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: He was studying in the living room at 9 p.m.

(Lúc 9 giờ tối anh ấy đang học bài ở phòng khách)

I was traveling around Vietnam last summer.

(Giờ này hè năm ngoái tôi đang đi du lịch vòng quanh Việt Nam)

  1. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian tại quá khứ

Ví dụ: They were playing games in downtown all day yesterday.

(Chúng chơi trò chơi ở khu trung tâm thương mại suốt cả ngày hôm qua)

What was she doing from 8 a.m to 10 a.m last Friday?

(Thứ Sáu tuần trước, từ 8 giờ sáng đến 10 giờ sáng cô ấy đang làm gì vậy?)

Nắm vững cách dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhận biết thì này trong câu

  1. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến. Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động xảy ra lâu hơn và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hơn hoặc hành động ngắt ngang.

Lưu ý: Cách dùng này thường đi cùng với các liên từ như when, while, và as.

Ví dụ: We were cooking in the kitchen when Tom arrived.

(Chúng tôi đang nấu ăn trong bếp thì Tom đến)

I was taking a bath while Siwan called.

(Tôi đang tắm thì Siwan gọi tới)

As she was walking her dog, she saw John.

(Cô ấy gặp John khi đang dắt chó đi dạo)

Nếu hai hành động xảy ra liên tiếp nhau, ta phải dùng thì quá khứ đơn (the past simple tense)

Ví dụ: She turned on TV, and chose a movie she liked.

(Cô ấy mở TV và chọn một bộ phim mà cô ấy thích)

  1. Hai hoặc nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ

Ví dụ: Last night, they were listening to music while I was sleeping.

(Tối qua, trong khi tôi đang ngủ thì họ nghe nhạc)

  1. Hành động trong quá khứ lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói.

Cách dùng này thường đi cùng với các trạng từ chỉ tần suất cao như: always, constantly, continually.

Ví dụ: He was always disturbing me.

Jessi doesn’t like Salmon because he was always flirting with her.

Để ghi nhớ và củng cố những kiến thức phía trên, hãy cùng vận dụng các kiến thức liên quan đến thì quá khứ tiếp diễn để làm bài tập dưới đây nhé. Bài tập có cấu trúc dạng bảng, kết hợp giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn, bạn sẽ dễ dàng hoàn thành hơn.

Hãy thường xuyên củng cố kiến thức thì quá khứ tiếp diễn bằng cách làm bài tập

Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp

  1. What _____ you _____ (do) when she _____ (arrive)?
  2. They _____ (see) the accident when they _____ (catch) the bus.
  3. While the children _____ (play) basketball outside, their mother _____ (make) a lot of cakes.
  4. It _____ (snow) heavily last week.
  5. While we _____ (ride) bicycles around the park, Mark _____ (fall) over.
  6. We _____ (attend) a Korean group’s concert at 7 p.m last night.
  7. I _____ (watch) a movie while my mom _____ (call) me.
  8. My father _____ (water) the plants in the garden while I _____ (sleep).
  9. At this time last year, we _____ (build) this house.
  10. I _____ (do) my own homework when Mary _____ (text) me.
  11. My brother _____ (read) a book when I _____ (get) home.
  12. I _____ (prepare) ingredients for breakfast at 9 p.m last night.
  13. Where _____ you _____ (go) when I _____ (see) you yesterday?
  14. My mother _____ (go) to the supermarket when my relatives _____ (visit) home.
  15. Ms. Vesca _____ (work) online while her husband _____ (read) a newspaper next to her last Sunday.

Hãy cùng kiểm tra đáp án và ghi chú lại những phần mà bạn còn sai sót nhé. Đây là mẹo nhỏ hữu ích giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn và tránh được lỗi sai này vào lần sau!

  1. What were you doing when she arrived?
  2. They saw the accident when they were catching the bus.
  3. While the children were playing basketball outside, their mother was making a lot of cakes.
  4. It was snowing heavily last week.
  5. While we were riding bicycles around the park, Mark fell over.
  6. We were attending a Korean group’s concert at 7 p.m last night.
  7. I was watching a movie while my mom called me.
  8. My father was watering the plants in the garden while I was sleeping.
  9. At this time last year, we were building this house.
  10. I was doing my own homework when Mary texted me.
  11. My brother was reading a book when I got home.
  12. I was preparing ingredients for breakfast at 9 p.m last night.
  13. Where were you going when I saw you yesterday?
  14. My mother was going to the supermarket when my relatives visited home.
  15. Ms. Vesca was working online while her husband was reading a newspaper next to her last Sunday.

Trên đây là những nội dung liên quan đến chủ đề thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích, giúp bạn nắm rõ kiến thức ngữ pháp cơ bản về thì này.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top