“Thì tương lai đơn và thì tương lai gần là hai thì cơ bản trong tiếng Anh và điều được dùng để diễn tả về những kế hoạch, dự định trong tương lai.”
Nội dung:
Thì tương lai đơn là thì được sử dụng để diễn tả một kế hoạch, dự định hoặc quyết định trong tương lai và được phát sinh ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: “Nam will play soccer tomorrow” (Nam sẽ chơi bóng vào ngày mai).
Trong khi đó, thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả một dự định, quyết định hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai và đã được lên kế hoạch từ trước. Những dự định hoặc hành động này sẽ diễn ra trong thời gian sắp tới.
Ví dụ: “Tom is going to travel to Da Nang next Monday” (Tom sẽ đi du lịch Đà Nẵng vào thứ hai tới).
Thì tương lai đơn
Để phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần, các bạn có thể dựa vào cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết. Cụ thể như sau:
Thì tương lai gần
Dưới đây là bảng so sánh cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của hai thì này:
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | |
Câu khẳng định | S + will/shall + V (nguyên thể) Ví dụ: Nam will go to cinema tomorrow. | S + is/are/am + going to + V (nguyên thể) Ví dụ: Tom is going to marry Helen next month. |
Câu phủ định | S + will/shall + not + V (nguyên thể) Ví dụ: Nam will not go to cinema tomorrow. | S + is/are/am + not + going to + V (nguyên thể) Ví dụ: Tom is not going to marry Helen next month. |
Câu nghi vấn | Will/shall + S + V (nguyên thể)? Ví dụ: Will Nam go to cinema tomorrow? | Is/Are/Am + S + going to + V (nguyên thể)? Ví dụ: Is Helen going to marry Helen next month? |
Bên cạnh cấu trúc, hai thì tương lai này còn có sự khác nhau về cách sử dụng.
Cách sử dụng thì tương lai đơn
- Diễn tả một quyết định mang tính tự phát, được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
- Diễn tả một suy nghĩ, dự đoán về tương lai nhưng không có căn cứ cụ thể.
- Thì tương lai đơn còn được dùng để đưa ra một lời hứa, lời hứa Nghĩa hoặc lời đề nghị.
Cách sử dụng thì tương lai gần
- Diễn tả một quyết định đã được lên kế hoạch từ trước.
- Diễn đạt một dự đoán, niềm tin về tương lai dựa trên những căn cứ, dấu hiệu hay bằng chứng ở hiện tại.
Tầm quan trọng của việc phân biệt
Việc phân biệt chính xác thì tương lai đơn và thì tương lai gần là điều quan trọng giúp bạn diễn đạt hành động, sự việc xảy ra trong tương lai một cách chính xác, rõ ràng. Dưới đây là một số lợi ích bạn phân biệt giữa hai thì này:
- Diễn đạt chính xác về mặt thời gian: Hiểu rõ sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và thì tương lai gần giúp bạn diễn đạt một cách chính xác về thời gian mà hành động sẽ xảy ra. Theo đó, hành động của thì tương lai đơn sẽ thường mang tính tự phát, được quyết định ngay tại thời điểm nói, còn hành động của thì tương lai gần đã được lên kế hoạch từ trước.
- Hiểu rõ ý nghĩa: Hiểu rõ sự khác nhau giữa hai thì này giúp người nghe hoặc đọc hiểu rõ ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt. Việc sử dụng thì tương lai gần hay tương lai đơn có thể tạo ra sự khác biệt trong nghĩa của câu, nhận mạnh tính dự đoán, thời gian hoặc sự chắc chắn về hành động tương lai.
- Là một bài tập: Phân biệt được sự khác nhau giữa hai thì này cũng giúp bạn tự tin và hoàn thành tốt các bài tập tiếng Anh về thì tương lai đơn và thì tương lai gần. Từ đó luôn đạt kết quả cao trong bài kiểm tra cũng như bài thi tiếng Anh.
Sau khi nắm chắc cách phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần, bạn có thể áp dụng ngay vào các bài tập dưới đây!
1. Would you like water or milk? I (have) ___ milk.
2. It’s 7 o’clock already. He (miss) ___ the bus
3. Lan is always late. I’m sure she (be) ___ late tomorrow, too.
4. The friends (stay) ___ tonight. They are grounded.
5. I don’t think he (spend) ___ his holidays by the sea again.
6. If you don’t stop hitting him, I (tell) ___ his father.
7. Look! They (wash) ___ the car.
8. It’s starting to rain. I (put up) ___ raincoat
Đáp án:
1. will have
2. are going to miss
3. is going to be
4. are going to stay in
5. will spend
6. will tell
7. are going to wash
8. will put up
1. Lan/ not/ want/ eat/ egg/ I/ think/ consume/ meat.
2. You/ bring/ raincoat/ weather/ be/ rain.
3. Father/ know/ my car/ break/ fix/ this afternoon.
4. Friends/ stay/ here/ until/ finish/ homework.
5. He/ take care/ himself/ well /Don’t worry.
Đáp án:
1. Lan doesn’t want to eat egg, I think she will consume meat.
2. You should bring an raincoat because the weather is going to rain.
3. My father knows that my car has broken, so he is going to fix it this afternoon.
4. His friends will stay here until Nam finish his homework.
5. He will take care of himself well. Don’t worry!
Trên đây là những thông tin cơ bản về thì tương lai đơn và thì tương lai gần. Hy vọng thông qua bài viết bạn sẽ hiểu hơn về cách phân biệt hai thì này. Từ đó hiểu và diễn đạt đúng nghĩa của câu cũng như hoàn thành tốt các bài tập ngữ pháp tiếng Anh.