Hướng dẫn cách phát âm đuôi -s, -es để tạo danh từ số nhiều và động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.
Cách thêm s, es để nhớ
Trước khi nắm được cách phát âm đuôi -s, -es, bạn cần hiểu quy tắc thêm -s, -es. Nhìn chung, cách thêm -s, -es vào từ rất đơn giản. Nếu từ tận cùng là ‘s’, ‘ss’, ‘z’, ‘ch’, ‘sh’ hoặc ‘x’, thì bạn sẽ thêm ‘es’. Đối với những trường hợp còn lại, bạn chỉ cần thêm ‘s’.
Ví dụ:
- bus – buses
- miss – misses
- quiz – quizzes
- church – churches
- crash – crashes
- box – boxes
- allow – allows
- clock – clocks
- time – times
Phát âm s, es ở danh từ và động từ
Việc phát âm đuôi -s, -es phụ thuộc vào âm cuối của danh từ hoặc động từ, thường là phụ âm. Cách phát âm s, es như thế nào? Trước khi tìm hiểu cách phát âm đuôi s và es trong tiếng Anh, hãy cùng làm quen với các khái niệm âm hữu thanh, âm vô thanh và âm xuýt nhé.
Âm hữu thanh (voiced sounds) là âm làm rung thanh quản khi phát ra. Để kiểm tra, bạn hãy đặt hai ngón tay lên cổ khi phát âm chữ ‘l’, bạn sẽ thấy cổ họng rung nhẹ. Điều này chính là phụ âm hữu thanh.
Âm hữu thanh sẽ được chia làm 3 nhóm chính sau đây:
- Các nhóm nguyên âm sẽ bao gồm: /i/, /i:/, /e/, /æ/, /ɑ/, /ɑ:/, /u:/, /ʌ/, /ɑ:/.
- Nhóm các âm mũi: /m/, /n/, /ŋ/.
- Một số các âm khác: /r/, /l/, /w/, /j/, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.
Âm vô thanh (unvoiced sounds) là âm không tạo ra đột rung khi phát ra. Nó sẽ tạo ra tiếng xì hoặc tiếng bật hay các hơi gió bất thường bởi âm không tạo từ thanh quản mà từ luồng không khí trong khoang miệng. Hãy thử phát âm chữ “p”, bạn sẽ thấy luồng hơi phát ra từ miệng.
Hiểu âm vô thanh rất quan trọng trong cách phát âm s, es. Các âm vô thanh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʧ/, /h/.
Âm xuýt (sibilant sounds) là âm được phát ra bằng cách đẩy không khí không khí ra ngoài về phía răng của bạn. Âm này được trưng bày bởi âm trong tiếng rất lén (sss), tiếng kêu vo ve (zzz) hoặc tiếng kêu im lìm (shhh).
Các âm xuýt bao gồm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/ và /dʒ/.
Cách phát âm đuôi s và es trong tiếng Anh
Cách phát âm đuôi s, es trong các danh từ số nhiều và động từ ở ngôi thứ ba số ít phụ thuộc vào phụ âm cuối cùng trước nó. Vậy có bao nhiêu cách đọc s, es trong tiếng Anh?
Có 3 cách phát âm đuôi s, es là /s/, /z/ và /iz/. Đuôi s, es được phát âm là /s/ sau âm vô thanh, phát âm là /z/ sau âm hữu thanh và phát âm là /ɪz/ sau âm xuýt.
1. Cách phát âm s, es: Phát âm /iz/
Đôi khi âm này cũng được phát âm là /ɪz/. Nếu phụ âm cuối là âm xuýt thì -s sẽ được phát âm là /iz/. Âm /iz/ sẽ được phát âm như một âm tiết phụ (ví dụ như từ buses có 2 âm tiết).
Khi các động từ tận cùng là -sh, -ch, -ss và -x, ta sẽ thêm -es vào cuối động từ và phát âm /iz/. Quy tắc này cũng có thể áp dụng với danh từ.
Ví dụ:
- /z/: amazes /əˈmeɪzɪz/, freezes /friːzɪz/, prizes /ˈpraɪzɪz/, quizzes /ˈkwɪzɪz/
- /tʃ/: churches /ˈtʃɜːrtʃɪz/, sandwiches /ˈsænwɪtʃɪz/, witches /ˈwɪtʃɪz/, teaches /ˈtiːtʃɪz/
- /ʃ/: dishes /ˈdɪʃɪz/, wishes /ˈwɪʃɪz/, pushes /ˈpʊʃɪz/, crashes /ˈkræʃɪz/
- /dʒ/: changes /ˈtʃeɪndʒɪz/, ages /ˈeɪdʒɪz/, judges /ˈdʒʌdʒɪz/
- /z/: massages /məˈsɑːʒɪz/, garages /ˈɡærɪdʒɪz/
Âm /s/ sau các chữ:
- C: races /ˈreɪsɪz/
- S: pauses /ˈpɔːzɪz/, nurses /ˈnɜːrsɪz/, buses /ˈbʌsɪz/, rises /ˈraɪzɪz/
- X: fixes /ˈfɪksɪz/, boxes /ˈbɒksɪz/, hoaxes /həʊksɪz/
- SS: kisses /ˈkɪsɪz/, misses /ˈmɪsɪz/, passes /ˈpɑːsɪz/, bosses /ˈbɔːsɪz/
2. Cách phát âm s, es: Phát âm /s/
Nếu âm cuối của từ là âm vô thanh, “s” sẽ được phát âm là /s/. Cần lưu ý rằng âm này không được xem như một âm tiết phụ (từ sau khi thêm s vào vẫn còn là âm tiết như từ ban đầu).
Ví dụ:
- /p/: cups /kʌps/, stops /stɑːps/, sleeps /sliːps/
- /t/: hats /hæts/, students /ˈstjuːdents/, hits /hɪts/, writes /raɪts/
- /k/: cooks /kʊks/, books /bʊks/, drinks /drɪŋks/, walks /wɔːks
- /f/: cliffs /klɪfs/, sniffs /snɪfs/, beliefs /bɪˈliːfs/, laughs /lɑːfs/, graphs /ɡræfs/ (-gh và -ph được phát âm như âm /f/)
- /θ/: myths /mɪθs/, tablecloths /ˈteɪblklɔːθs/, months /mʌnθs/
3. Cách phát âm s, es: Phát âm /z/
Nếu âm cuối cùng của từ là âm hữu thanh và nguyên âm, “s” sẽ được phát âm là /z/. Tương tự như phát âm /s/, cách phát âm này cũng không tạo ra thêm âm tiết phụ.
Ví dụ:
- /b/: crabs /kræbz/, rubs /rʌbz/
- /d/: cards /kɑːrdz/, words /wɜːrdz/, rides /raɪdz/, ends /ɛndz/
- /g/: rugs /rʌɡz/, bags /bæɡz/, begs /bɛɡz/
- /l/: deals /diːlz/, calls /kɔːlz/, falls /fɔːlz/, hills /hɪlz/
- /m/: plums /plʌmz/, dreams /driːmz/
- /n/: fans /fænz/, drains /dreɪnz/, runs /rʌnz/, pens /pɛn/
- /ŋ/: kings /kɪŋz/, belongs /bɪˈlɔŋz/, sings /sɪŋz/
- /v/: gloves /ɡlʌvz/, wives /waɪvz/, shelves /ʃɛlvz/, drives /draɪvz/
- Nguyên âm: sees /siːz/, fleas /fliːz/
Bài tập cách phát âm s, es
Dưới đây là một số bài tập cách phát âm s, es để bạn thực hành cho quen với danh từ số nhiều và động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Exercise 1. Write the plural words in the correct column.
/s/ | /z/ | /iz/ | |
In the morning, the alarm clock rings. She wakes up. He stretches. He checks the alarm clock. Someone feeds the cat. He brushes his teeth. She exercises. He takes a shower. He shaves. He fixes breakfast.
|
|||
He makes toast. She drinks coffee. She watches the dishes. He gets dressed. She fixes her hair. She combs her hair. She brushes her hair. She checks her schedule. He puts on his jacket. She picks up her briefcase. She closes the door. She catches the bus. He drives to work.
|
Exercise 2. Practice the following tongue twister.
If two witches would watch two watches, which witch would watch which watch?
• Top chopstick shops stock top chopsticks.
• I ship cheap ice chips in cheap ice chip ships.
• Nine nice night nurses nursing nicely.
>>> Tìm hiểu thêm: Top 20 truyện tiếng Anh cho bé hay và ý nghĩa nhất
Exercise 3 – Bài tập cách phát âm s, es: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A. addresses B. grapes C. boats D. coughs
2. A. loves B. sizes C. ribs D. clothes
3. A. crashes B. animals C. teaches D. villages
4. A. cooks B. cliffs C. paths D. things
5. A. stops B. legs C. menus D. birds
6. A. catches B. freezes C. cages D. baths
7. A. cabs B. beaches C. laws D. rules
8. A. bridges B. glasses C. safes D. crutches
9. A. graduates B. minutes C. products D. lessons
10. A. sandwiches B. things C. messages D. phrases
11. A. schools B. yards C. labs D. seats
12. A. names B. lives C. dances D. tables
13. A. shakes B. nods C. waves D. bends
14. A. biscuits B. magazines C. newspapers D. tables
15. A. sweets B. watches C. dishes D. boxes
Exercise 4. Add -s or -es to the following words. Decide if they are pronounced /s/, /z/ or /iz/.
cat | robot | room | disco | address | buzz | ball | scooter |
planet | legend | mix | Eskimo | class | church | play | miss |
building | factory | reply | wash | enjoy | do | ladder | reply |
tax | seem | brush | friend | quiz | thirty | night | read |
universe | glimpse | weigh | obey | unit | recess | attach | company |
Exercise 5 – Bài tập cách phát âm s, es: Write sentences in the third person singular. How is the -s ending pronounced?
1. I leave home at eight o’clock. (My sister/ 8.30)
-> My sister _________________________ /…/
2. I use a computer for chatting. (Max/ playing games)
-> Max _________________________ /…/
3. We always eat healthy food. (Anna/ crisps)
-> Anna _________________________ /…/
4. We wear jeans to school. (My brother/ a uniform)
-> My brother _________________________ /…/
5. I wash my hair twice a week. (Olivia/ every day)
-> Olivia _________________________ /…/
6. I speak English and French with them. (My boyfriend/ Polish)
-> My boyfriend _________________________ /…/
Exercise 6 – Bài tập cách phát âm s, es: Complete the sentences with the verbs in the box. Then write the correct symbols: /iz/, /z/ or /s/ at the end of the sentences.
chat get have play start study use watch |
1. Jenny ________________ basketball on Saturdays. ______
2. Jasmin ________________ TV every evening. ______
3. Zoe ________________ breakfast at 9.00 on Saturdays. ______
4. Jim ________________ dressed before breakfast. ______
5. Tom ________________ school at 8.30 in the morning. ______
6. Lauren ________________ her computer to do her homework. ______
7. Callum ________________ on the phone to Kelly every evening. ______
8. Lucy ________________ Portuguese after school on Thursday. ______
>>> Tìm hiểu thêm: Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?
Với các bài tập thực hành đơn giản ở trên, hy vọng bạn sẽ thành thạo cách phát âm s, es nhanh chóng. Chỉ cần nắm các quy tắc phát âm cơ bản là bạn có thể áp dụng được trong mọi trường hợp để tự tin hơn khi áp dụng trong văn nói giao tiếp thông thường rồi đấy.