Thì quá khứ đơn – Past simple tense là một trong những thì cơ bản và được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nắm vững định nghĩa, cấu trúc cùng các dấu hiệu nhận biết sẽ giúp các em củng cố kiến thức ngữ pháp, đồng thời đạt được kết quả cao trong bài kiểm tra. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ kiến thức về thì cùng bài tập thực hành (có đáp án chi tiết). Các em hãy cùng tham khảo và ôn tập ngay tại nhà.
Nội dung:
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Past simple tense là thì cơ bản trong tiếng Anh dùng để diễn tả một sự việc hoặc một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ.
Ví dụ: Yesterday, he went shopping.
2. Cấu trúc của thì quá khứ đơn
Động từ của thì Past simple được chia ở hai dạng là động từ thường và động từ tobe. Các em có thể tham khảo bảng cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì dưới đây:
Loại câu | Động từ thường | Động từ tobe |
Khẳng định | S + V-ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + did not + V(nguyên thể) | S + was/were not + O/Adj |
Nghi vấn | Did + S + V(nguyên thể)? | Were/Was + S + O/Adj? |
3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được sử dụng trong những trường hợp dưới đây:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc ở trong quá khứ. Có xác định thời gian.
Ví dụ: Quang went to Paris last year.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong một khoảng thời gian ở trong quá khứ và đã hoàn toàn chấm dứt.
Ví dụ: She worked about 9 hours a day before she was sick.
- Diễn tả một hành động xảy ra và xen vào một hành động khác ở trong quá khứ.
Ví dụ: She cried when she was listening to a song.
- Câu điều kiện loại 2 cũng được diễn tả bằng thì hiện tại đơn.
Ví dụ: If I were him, I would marry her.
- Sử dụng trong câu ước không có thật ở hiện tại.
Ví dụ: I wish I were in London now.
4. Ví dụ minh họa
Khi làm bài tập tiếng Anh, nếu thấy trong câu xuất hiện những từ chỉ thời gian dưới đây thì các em nên chia động từ ở thì quá khứ đơn:
- Trong câu có từ: in the past, yesterday, ago, the day before, last + thời gian.
- Sau các cụm từ: as though, as if, it’s time, wish, if only.
5. Bài tập thực hành và đáp án
Dưới đây là một số bài tập giúp các em có thể luyện tập tại nhà và ghi nhớ kiến thức về quá khứ đơn hiệu quả hơn.
- She_____ at her mom’s home last Monday. (stay)
- Mary______ to the theatre last Saturday. (go)
- Tom ______ a great time in Phu Quoc yesterday. (have)
- My trip in Paris last month ______ wonderful. (be)
- Last year, he _____ West Lake in Ha Noi. (visit)
- My mother ____ very happy after the trip. (be)
- He _______ a lot of flowers for his girlfriend. (buy)
- Tom _______ dolphins and sharks at Vinpearl aquarium. (see)
- Mary _____ beef for lunch. (eat)
- We ____ about the trip in Da Nang. (talk)
Đáp án:
- stayed
- went
- had
- was
- visited
- was
- bought
- saw
- ate
- talked
Thực hành
Câu 1: Tom………………..to London earlier this month.
Câu 2: She………………..for five hours last night.
- slept
- was slept
- has sleep
Câu 3: Where……………….. last night?
- did he went
- have he gone
- did he go
Câu 4: Did you just ………………….. me a liar?
- called
- call
- have called
Câu 5: He ……………….. smoking a long time ago.
- stopped
- been stopping
- have stopped
Đáp án:
- 1.did
- 2. was
- 3. sat / rested
Để hiểu thấu kiến thức về Past simple tense, các em có thể thiết kế một đồ tư duy. Đây là hình thức học và ghi nhớ vô cùng hiệu quả. Sử dụng đồ tư duy về thì quá khứ đơn là hình thức học mà ghi nhớ các kiến thức cần trình bày dưới dạng sáng tạo và trực quan.
Hãy chuẩn bị một tờ giấy tráng trắng sau đó đặt ngang tờ giấy rồi vẽ chủ đề ở vị trí chính giữa. Chủ đề được đặt ở giữa tờ giấy sẽ giúp các em có thể triển khai ý nghĩa ở xung quanh, đồng thời thêm hình ảnh minh họa.
Sau khi xây dựng đồ thị chính, các em hãy tạo thêm nhiều nhánh khác ở trên sơ đồ. Từ chủ đề chính là thì quá khứ đơn, hãy vẽ thêm các nhánh như: khái niệm, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng, cấu trúc thì,… Hãy nhớ rằng, càng tạo thêm nhiều nhánh trên sơ đồ thì việc ghi nhớ kiến thức càng chi tiết và việc ghi nhớ cũng tốt hơn.
Sau khi hoàn thành nhánh phụ, các em hãy bổ sung một số nhánh khác. Chắc chắn, với nhánh phụ là cấu trúc thì quá khứ đơn, thì có thể tạo nhánh phụ hơn là: cấu trúc câu khẳng định, cấu trúc câu phủ định, cấu trúc câu nghi vấn,… Cứ thực hiện lặp lại như thế để liệt kê tất cả những kiến thức về thì.
Hình minh họa sẽ khiến bộ não của học sinh ghi nhớ lâu hơn. Do đó, khi triển khai mọi ý, các em hãy bổ sung thêm hình ảnh cho nó. Hoặc có thể sử dụng hình ảnh thay cho câu chữ. Tuy nhiên, hình minh họa cần liên quan đến nội dung được nhắc đến; để khi nhìn vào hình, các em có thể nghĩ ngay đến nội dung.
Trên đây là tổng hợp kiến thức về thì quá khứ đơn. Để ghi nhớ kiến thức tốt hơn về thì, các em cần thực hành làm bài tập thường xuyên hoặc áp dụng mẹo về sơ đồ tư duy được giới thiệu ở trong bài viết. Chúc các em thành công!