Tìm hiểu về quá khứ hoàn thành tiếp diễn, một thì quan trọng trong tiếng Anh, cùng cách sử dụng và công thức.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và 11 thì trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh rất phong phú, với nhiều cấu trúc được dùng phổ biến hàng ngày trong văn nói và văn viết. Tuy nhiên, có những cấu trúc ít thông dụng hơn mà vẫn mang giá trị quan trọng. Việc nắm vững và thông thạo tất cả ngữ pháp nói chung, cũng như các thì riêng lẻ sẽ là chìa khóa giúp bạn nâng cao điểm số khi học tiếng Anh. Hãy cùng ILA tìm hiểu về quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous hay Past perfect progressive) một cách chi tiết nhất ngay dưới đây.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Đầu tiên hãy xem các câu dưới đây:

• Had you been waiting long before the plane took off?

• We had been trying to open the door for ten minutes when David found his key.

• It had been raining hard for several hours and the garden was very wet.

Có 2 hành động/sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

“S + had been + V-ing” diễn tả hành động/sự việc xảy ra trước nhưng kéo dài liên tục trước một hành động/sự việc xảy ra sau đó.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để nói về những hành động/sự kiện đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục/vẫn đang tiếp diễn cho đến thời điểm đó trong quá khứ.

Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) được dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn đang kéo dài liên tục cho đến thời điểm đó trong quá khứ.

Ví dụ: I had been working on my final essay the night before the deadline and I was exhausted.

(Tôi đã làm việc liên tục cho bài luận văn cuối cùng của tôi vào đêm trước hạn chót và tôi đã kiệt sức).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bạn có thể nhìn vào một số dấu hiệu sau đây để nhận biết QKHTTD.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Signs (dấu hiệu)

Examples (ví dụ)

Until then (cho đến lúc đó)

Until then, she had been studying. 

(Cho đến lúc đó, cô ấy vẫn đang học)

By the time (trước lúc…)

By the time my dad came home, I had been sleeping for 10 hours.

(Trước lúc ba tôi về nhà, tôi đã ngủ được 10 tiếng)

Note: Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) và quá khứ hoàn thành (QKHT) thường dễ bị nhầm lẫn nhau. Vì vậy, để đạt điểm cao, bạn cần xem xét ngữ cảnh sử dụng (context) và luyện tập thật nhiều nhé.

Tiếp thu ngữ pháp quá khứ hoàn thành tiếp diễn thông qua việc đọc

So sánh quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bạn cần nắm rõ kiến thức bên dưới để có thể phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

1. Công thức

Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Had + Past participle

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Had + been + V-ing

The students had done their homework before the teacher came.

(Học sinh đã hoàn thành bài tập về nhà của họ trước khi cô giáo đến)

QKHT nhấn mạnh việc hoàn thành của hành động/sự kiện (làm bài tập về nhà).

The students had been doing their homework when the teacher came.

(Học sinh đã làm bài tập về nhà khi cô giáo đến)

QKHTTD nhấn mạnh hành động/sự kiện tiếp diễn hoặc đang diễn ra (làm bài tập về nhà).

• Thì QKHT để chỉ sự hoàn thành của một hoạt động và thì QKHTTD để tập trung vào hoạt động và thời lượng của hoạt động.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Past perfect continuous tense exercise

Fill in the blanks with the correct form of verbs in the past perfect continuous tense ( điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ ở thì QKHTTD):

1. She (run) ____________ lightly up the stairs.

2. They (celebrate) ____________ their golden wedding anniversary for hours when Peter arrived.

3. He (play)____________ soccer for 4 hours when he broke his leg.

4. I was very tired when I arrived home. I (work) ____________ hard all day.

5. Zoe was exhausted. She (wash) ____________ the dishes for more than two hours.

6. John (not/attend) ____________ classes for one month.

7. (bake) ____________ a cake by the time I arrived.

8. He (drive) ____________ the car before he met with an accident.

9. I (not/learn) ____________ English grammar for two weeks.

10. We (hide) ____________ before our friends came.

Answer: 1. had been running 2. had been celebrating 3. had been playing 4. had been working 5. had been washing 6. hadn’t been attending 7. had been baking 8. had been driving 9. hadn’t been learning 10. had been hiding.

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. They were close friends. They (know)____________ each other for years.

2. We felt really hungry because we (not/eat)____________.

3. Everything was white because it (snow) ____________.

4. The students (play) ____________ basketball in the rain for one hour.

5. When the passengers arrived at Tan Son Nhat International Airport, the airline (lose) ____________ everyone’s bags.

6. Thomas was delighted when he found his keys. He (look) ____________ for them for hours.

7. I (struggle)____________ to understand these articles all day before my friend explained.

8. I (not/go)____________ to the gym for a week until I gained weight.

9. I (hear) ____________ a noise before I went to investigate.

10. Her toe (bleed) ____________ a lot before she bandaged it.

Answer: 1. ‘d known, 2. hadn’t eaten, 3. ‘d been snowing, 4. ‘d been playing, 5. had lost, 6. ‘d been looking, 7. had been struggling, 8. hadn’t been going, 9. had heard, 10. had been bleeding.

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng ILA cho đến cuối bài này. Chắc hẳn thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đã không còn là nỗi lo lắng của các bạn học tiếng Anh rồi đúng không? Nếu còn gì thắc mắc hay quan tâm đến các chương trình đào tạo, hãy liên hệ ngay với ILA. Đừng quên theo dõi ILA trên các nền tảng mạng xã hội để không bỏ lỡ nhiều kiến thức bổ ích cũng như thông tin ưu đãi về các khóa học.

>>> Tìm hiểu thêm: Tại sao nên học tiếng Anh cùng ILA?