Hướng Dẫn Phát Âm S và ES Chuẩn Nhất Dễ Như Chơi

Spread the love

Khi bắt đầu học tiếng Anh, người học sẽ gặp phải sự xuất hiện của hai hậu tố phổ biến như “s” và “es” trong những danh từ số nhiều. Tuy nhiên, phần động từ sẽ biến đổi khi phát âm hai hậu tố này và điều phát âm là “s”. Bài viết này sẽ chỉ ra những lưu ý cách phát âm s es cho người học và một số lưu ý đi kèm.

Có ba cách phát âm s es luôn đúng trong mọi trường hợp. Để áp dụng và thực hành đúng những quy tắc này, trước tiên người học cần tìm hiểu và học về bảng phiên âm tiếng Anh theo IPA. Cách này sẽ giúp xác định xem từ cần phát âm thuộc trường hợp nào sau đây:

  • Trường hợp 1: Từ kết thúc bằng /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/.
  • Trường hợp 2: Từ kết thúc bằng /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʤ/.
  • Trường hợp 3: Từ kết thúc bằng các âm còn lại.

Sau đó người học chỉ cần làm theo ba quy tắc đơn giản sau:

Các ký tự đuôi -p, -k, -t, -f, và -th thường sử dụng cho các âm câm* theo phiên âm tiếng Anh sẽ lần lượt là /f/, /t/, /k/, và /θ/.

* Âm câm là âm không phát ra từ cuống họng mà phải sử dụng mỗi đợt phát âm. Có 5 âm điển hình trong tiếng Anh là -p, -k, -t, -f, và -th.

Mẹo ghi nhớ nhanh: Để nhớ quy tắc này, bạn có thể tham khảo cách nhấn theo câu sau: tiếng /t/ pay /p/ khắp /k/ phân /p/ phương /f/.

Ví dụ:

stops /stops/ dùng lại

cups /kʌps/ những chiếc cốc

works /wɜ:ks/ làm việc

talks /tɔ:ks/ nói chuyện

laughs /lɑ:fs/ cười

Lưu ý: hãy cẩn thận khi phát âm âm âm /s/ và đứng thêm bất kể âm phụ nào sau âm này nhé!


Luyện tập thường xuyên về các quy tắc phát âm s es đúng trong hầu hết mọi trường hợp

Các từ có đuôi -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x hay đều được gọi là âm vô thanh*, sẽ thường kết thúc bởi các phiên âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʤ/.

* Âm vô thanhlà các âm mà khi bạn nói, bạn chỉ có thể nghe thấy tiếng bắt hoặc tiếng gió. Chúng ta không cảm nhận được độ rung của dây thanh quản khi phát âm các âm này. Luồng hơi sẽ xuất hiện từ miệng thay vì cổ họng.

Mẹo ghi nhớ nhanh: Để nhớ quy tắc này một cách nhanh chóng, bạn có thể tham khảo cách nhấn theo câu: Sao /s/ giặc /z/ trắng /ʃ/ sọ /tʃ/ giò /dʒ/.

Ví dụ:

boxes /bɒksɪz/ những chiếc hộp

kisses /kɪsɪz/ hôn

wishes /wɪʃɪz/ mong ước

prizes /praɪzɪz/ giải thưởng

house /haʊsɪz/ những ngôi nhà

Nếu từ kết thúc bằng âm hữu thanh* thì khi thêm đuôi s/es sẽ được là /z/.

* Âm hữu thanhlà các âm được xuất phát từ cổ họng, bạn có thể cảm nhận được độ rung của dây thanh quản khi phát âm. Hơi bắt đầu đi từ họng, qua lưỡi và cuối cùng sẽ qua răng ra ngoài khi bạn phát âm chúng.

Để phân biệt, người học có thể dùng phép loại trừ với hai trường hợp trên. Tức là nếu không thuộc về cả hai quy tắc phát âm s/es ở trên (/s/ và /iz/) thì từ đó sẽ thuộc nhóm này.

Người học có thể dùng phép loại trừ với hai trường hợp trên để xác định âm /z/

Ví dụ:

finds /faɪndz/ tìm kiếm

sees /si:z/ nhìn thấy

tag /tæɡz/ nhận dạng

gloves /ɡlʌvz/ găng tay

dreams /dri:mz/ mơ mộng, giấc mơ

Áp dụng cú thể với 3 trường hợp sau:

Về danh từ houses: sau khi thêm hậu tố s sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊzɪz/ thay vì /ˈhaʊzəz/.

Để phân biệt cách phát âm s es, ta phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, khác với chữ cái cuối cùng của từ vì đôi khi, từ cuối cùng của từ sẽ không được phát âm giống như cách viết.

Phân biệt cách phát âm s es dựa trên âm tiết trong phiên âm

Ví dụ:

laughs /lɑ:fs/ cười

dislikes /dɪsˈlaɪks/ không thích

taxes /tæksɪz/ thuế, đánh thuế

  1. Trong các hình thức khác của “s” như dạng sỡ hữu, dạng viết tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được phát âm là /s/.

Sau khi nắm được cách phát âm qua các lý thuyết phía trên, bạn có thể thực hành bằng cách làm bài tập dưới đây:

Chọn từ có cách phát âm đuôi s/es khác biệt với các từ còn lại.

Câu 1:

A. laughs

B. cooks

C. finds

D. helps

Câu 2:

A. miles

B. drifts

C. glows

D. phones

Câu 3:

A. phones

B. phones

C. books

D. streets

Câu 4:

A. speakers

B. nations

C. minds

D. languages

Câu 5:

A. shops

B. plays

C. works

D. shifts

Câu 6:

A. stops

B. describes

C. words

D. bathes

Câu 7:

A. calls

B. cures

C. looks

D. rains

Câu 8:

A. misses

B. garages

C. changes

D. studies

Đáp án

Câu 1: C. finds

Câu 2: B. drifts

Câu 3: A. phones

Câu 4: D. languages

Câu 5: B. plays

Câu 6: A. stops

Câu 7: C. looks

Câu 8: D. studies

Trên đây là bài viết tổng hợp cách phát âm s es, mẹo nhớ cách phát âm s/es và những kiến thức đi kèm. Mong rằng bài viết có thể giải đáp thắc mắc và củng cố kiến thức cho bạn. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể làm chủ cách phát âm và trở nên tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Anh!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top