Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cấu trúc until trong tiếng Anh và cách sử dụng hiệu quả.

Cấu trúc until là một chủ đề quan trọng mà bạn cần chú ý khi học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Vậy cách dùng until như thế nào? Until là gì? Until dùng để làm gì? Hãy cùng ILA tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Cách dùng until – Cần chú ý những gì?

1. Until là gì?

Until là một giới từ tiếng Anh có nghĩa là “cho đến khi”. Cách dùng until để nối giữa hai vế trong câu, thường dùng để diễn tả sự trì hoãn/ hoàn thành đến một thời điểm xác định.

Ví dụ:

Until the final result, I must wait. (Cho đến khi có kết quả cuối cùng, tôi phải chờ đợi.)

2. Cấu trúc until như thế nào?

a. Cấu trúc until dùng để nhấn mạnh hành động trong quá khứ

Công thức: Past simple + until + past simple

Ví dụ:

They played football until it got dark. (Họ chơi bóng đá đến khi trời tối.)

b. Until + gì? Until để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành

Công thức: Simple Past + until + Past Perfect

Sau until là gì? Cách dùng until để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành được cho là bạn sẽ kết hợp thì quá khứ đứng và quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

He didn’t offer us a drink until we had finished eating. (Anh ấy không mời chúng tôi để uống cho đến khi chúng tôi ăn xong.)

c. Cách dùng until diễn tả một sự việc chưa hoàn thành

Công thức: Simple future + until + Present simple/Present perfect

Với cấu trúc until này, bạn đã biết trước và sau until dùng thì gì chưa? Bạn sẽ kết hợp thì tương lai đứng ở trước until và hiện tại đứng hoàn thành ở sau until.

Ví dụ:

• I will wait here until the rain stops. (Tôi sẽ đợi ở đây cho đến khi trời ngừng mưa.)

• They will arrive until dinner is ready. (Họ sẽ đến cho đến khi bữa tối sẵn sàng.)

Tổng quan về until 

Sau đây là giải đáp một số thực mắc phổ biến khi tìm hiểu về until giúp bạn có góc nhìn tổng quan về cấu trúc này.

Until là gì?

Until là một giới từ tiếng Anh thường đóng vai trò từ nối giữa hai vế trong câu. Until mang nghĩa “cho đến khi,” tương đương với “till” hoặc “up to”. Cấu trúc until thường được sử dụng để diễn tả sự trì hoãn/ hoàn thành đối cho đến một thời điểm xác định.

Until là thì gì?

Rất nhiều bạn học thực mắc rằng sau until là gì? Trước until dùng thì gì? Câu trả lời là: cấu trúc until có thể đi với thì hiện tại đơn (simple present), quá khứ đơn (simple past) và quá khứ hoàn thành (past perfect). Tùy vào ngữ cảnh và ý nghĩa muốn truyền đạt, mình định hình until sẽ được chia ở thì phủ hợp.

Ví dụ:

• I will wait until you finish your work. (Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn hoàn thành công việc của mình.)

• She won’t leave until he arrives. (Cô ấy sẽ không rời đi cho đến khi anh ấy đến.)

• They played games until it got dark. (Họ chơi game cho đến khi trời tối.)

• We didn’t find out the truth until he confessed his mistake. (Chúng tôi không biết sự thật cho đến khi anh ấy thú nhận sai lầm của mình.)

Cách dùng cấu trúc until

Bạn có thể dùng cấu trúc until để nhấn mạnh hành động trong quá khứ, đã hoàn thành và diễn tả sự việc chưa hoàn thành.

1. Cấu trúc until nhấn mạnh hành động trong quá khứ

Cấu trúc until trong trường hợp này nhằm nhấn mạnh một hành động xảy ra trong quá khứ (mệnh đề chính) và đã kéo dài đến hành động khác (mệnh đề sau).

Công thức:

Past simple + until + past simple

Ví dụ:

• I studied until the library closed. (Tôi học cho đến khi thư viện đóng cửa.)

• She waited until he called her back. (Cô ấy đợi cho đến khi anh ấy gọi lại.)

• They played outside until it started raining. (Họ chơi bên ngoài cho đến khi bắt đầu mưa.)

• I didn’t realize how much I missed her until she came back from her trip. (Tôi không nhận ra mình nhớ cô ấy đến thế nào cho đến khi cô ấy trở về từ chuyến đi.)

2. Cấu trúc until nhấn mạnh hành động đã hoàn thành

Trong trường hợp này, cấu trúc until nhấn mạnh một hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác. Bạn sẽ dùng kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.

Công thức:

Simple Past + Past Perfect

Ví dụ:

• She hadn’t realized her mistake until her boss pointed it out to her. (Cô ấy không nhận ra lỗi của mình cho đến khi sếp chỉ ra cho cô ấy.)

• They hadn’t found the lost key until they retraced their steps. (Họ không tìm thấy chìa khóa bị mất cho đến khi họ đi lại theo dấu chân của mình.)

3. Cấu trúc until diễn tả một sự việc chưa hoàn thành

Cấu trúc until này nhằm diễn tả sự việc xảy ra làm việc A, cho đến khi việc B được hoàn thành. Bạn sẽ kết hợp thì tương lai đứng và hiện tại hoàn thành ở sau until.

Công thức:

Simple future + Until + Present simple/Present perfect

Ví dụ:

• I will wait here until you finish your meeting. (Tôi sẽ đợi ở đây cho đến khi bạn hoàn thành cuộc họp.)

• She will stay in Paris until she has visited all the famous landmarks. (Cô ấy sẽ ở lại Paris cho đến khi cô ấy tham quan hết tất cả các danh lam thắng cảnh nổi tiếng.)

• They will keep working until they have completed the project. (Họ sẽ tiếp tục làm việc cho đến khi hoàn thành dự án.)

• Until she has enough evidence, she won’t make any accusations. (Cho đến khi cô ấy có đủ bằng chứng, cô ấy sẽ không đưa ra bất kỳ cáo buộc nào.)

• We won’t start the meeting until everyone has arrived. (Chúng tôi sẽ không bắt đầu cuộc họp cho đến khi tất cả mọi người đã đến.)

Phân biệt cấu trúc until và till

Như đã đề cập phía trên, until và till là hai từ mang nghĩa giống nhau và thường được sử dụng để diễn tả sự trì hoãn/ hoàn thành đối cho đến một thời điểm xác định.

Tuy nhiên, cấu trúc until và till vẫn tồn tại một sự khác biệt nhỏ. Đó là từ until được coi là chính thức và chuẩn mực hơn, do đó until thường được sử dụng trong văn viết. Trong khi till thông dụng hơn trong văn nói và các ngữ cảnh sinh hoạt hàng ngày.

Ví dụ:

• The store is open until 9 PM. (Cửa hàng mở cửa đến 9 giờ tối.)

• Wait here till I come back. (Đợi ở đây cho đến khi tôi trở lại.)

Tóm lại, until và till có ý nghĩa tương tự và có thể sử dụng thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp. Sự khác biệt chủ yếu giữ hai từ này nằm ở cách viết và mức độ chính thức trong việc sử dụng ngôn ngữ.

Lưu ý: Cả until và till đều được dùng với cấu trúc đảo ngữ (inversion) trong các bài tập viết lại câu.

Bài tập cấu trúc until (có đáp án)

Dưới đây là các bài tập liên quan đến cấu trúc until mà bạn có thể thực hành để ôn lại kiến thức ở trên.

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau với cấu trúc until

1. We will wait here ________ (the rain / stop).

2. She couldn’t leave the office ________ (her boss / finish) the meeting.

3. The students studied hard ________ (they / understand) the concept.

4. They won’t start the game ________ (everyone / arrive).

5. I will keep practicing ________ (I / master) the skill.

6. She waited at the bus stop ___________ (the bus / arrive).

7. We stayed up late ___________ (the movie / end).

8. He kept studying ___________ (he / understand) the concept.

9. They didn’t leave the office ___________ (their boss / give) them permission.

10. The kids played outside ___________ (it / start) raining.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (sử dụng cấu trúc until)

1. I will wait here ___________ (he / come) back.

a) until he come

b) until he comes

c) until he came

2. She won’t leave the party ___________ (her friend / arrive).

a) until her friend arrive

b) until her friend arrives

c) until her friend arrived

3. They studied hard ___________ (they / understand) the material.

a) until they understand

b) until they understands

c) until they understood

4. We can’t start the movie ___________ (everyone / get) their tickets.

a) until everyone get

b) until everyone gets

c) until everyone got

5. Keep practicing ___________ (you / improve) your skills.

a) until you improve

b) until you improves

c) until you improved

6. We couldn’t leave the building ___________ (the storm / pass).

a) until the storm passed

b) until the storm pass

c) until the storm passing

7. She didn’t eat anything ___________ (she / finish) her work.

a) until she finished

b) until she finish

8. They didn’t start the game ___________ (all the players / arrive).

a) until all the players arrived

b) until all the players arrive

9. He kept practicing ___________ (he / get) better.

a) until he got

b) until he get

10. We didn’t leave the party ___________ (the music / stop).

a) until the music stopped

b) until the music stop

ĐÁP ÁN BÀI TẬP CẤU TRÚC UNTIL

Bài tập 1

1. We will wait here until the rain stops.

2. She couldn’t leave the office until her boss finished the meeting.

3. The students studied hard until they understood the concept.

4. They won’t start the game until everyone arrives.

5. I will keep practicing until I master the skill.

6. She waited at the bus stop until the bus arrived.

7. We stayed up late until the movie ended.

8. He kept studying until he understood the concept.

9. They didn’t leave the office until their boss gave them permission.

10. The kids played outside until it started raining.

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh

Bài tập 2

1. b) until he comes

2. b) until her friend arrives

3. a) until they understand

4. b) until everyone gets

5. a) until you improve

6. a) until the storm passed

7. a) until she finished

8. a) until all the players arrived

9. a) until he got

10. a) until the music stopped

Cấu trúc until mang lại tính linh hoạt cho tiếng Anh, giúp tạo nên những câu văn rõ ràng và chính xác về thời gian và liên kết ý nghĩa. Khi bạn đã nắm rõ until là gì và cách dùng until, các bài tập ngữ pháp về giới từ này sẽ trở nên dễ dàng hơn.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngầm lâu