Khám phá từ “famous” và cách sử dụng của nó trong tiếng Anh cùng các ví dụ thú vị sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng mỗi ngày.
Famous là gì?
Famous (phiên âm: /ˈfeɪ.məs/) là một tính từ chỉ sự nổi tiếng, được nhiều người biết đến. Trước khi tìm hiểu famous đi với giới từ gì, bạn hãy xem các ví dụ dưới đây:
• Times Square is famous as a sightseeing spot. (Quảng trường Thời đại nổi tiếng là một địa điểm tham quan.)
• He is famous for bravery. (Anh ấy nổi tiếng là dũng cảm.)
• This restaurant is famous for its French cuisine. (Nhà hàng này nổi tiếng với ẩm thực Pháp.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng và đầy đủ nhất
Famous đi với giới từ gì?
Famous + gì là một trong những cấu trúc điển hình mà bạn sẽ gặp trong những người học tiếng Anh. Dưới đây là những giới từ thường đi kèm với famous.
1. Famous for
Famous + giới từ for là cấu trúc điển hình nhất của từ famous. Cụm từ này có nghĩa là nổi tiếng vì điều gì hoặc cái gì đó.
Ví dụ:
• The riverfront area is famous for its seafood eateries. (Khu vực ven sông nổi tiếng với các quán ăn hải sản.)
• This restaurant is famous for its original dishes at reasonable prices. (Nhà hàng này nổi tiếng với các món ăn độc đáo và giá cả hợp lý.)
2. Famous of
Famous đi với giới từ gì? Ngoài giới từ for, famous còn đi với of. Cụm từ famous of mang nghĩa là nổi tiếng hoặc được biết đến nhiều nhất trong một nhóm nào đó.
Ví dụ:
• Ella is the most famous member of the S.H.E band. (Ella là thành viên nổi tiếng nhất trong nhóm S.H.E.)
• Linh is famous of honest person in my class. (Linh nổi tiếng là người thật thà trong lớp tôi.)
3. Famous in
Cụm từ famous in diễn tả ai đó hoặc cái gì nổi tiếng trong một khu vực hoặc một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
• Marie Curie is famous in the field of Chemistry. (Marie Curie nổi tiếng trong lĩnh vực hóa học.)
• An coffee is famous in my town. (An là quán cà phê nổi tiếng trong thị trấn của tôi.)
>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
Phân biệt famous với một số cụm từ
Sau khi tìm hiểu famous đi với giới từ gì, bạn có thể tham khảo thêm một số cách để phân biệt các cụm từ chứa “famous”.
1. Phân biệt famous và well-known
2. Famous đi với giới từ gì? Phân biệt famous và infamous
So sánh nhất của famous
Ở phần trên, bạn vừa tìm hiểu famous đi với giới từ gì, sau famous là gì, cách phân biệt famous trong một số cụm từ. Dưới đây là dạng so sánh nhất của famous.
Famous là tính từ có hai âm tiết. Vì vậy, so sánh nhất của famous nên được xem là tính từ dài thêm “the most”.
Ví dụ:
• La Lisa is the most famous singer in YG Entertainment. (La Lisa là ca sĩ nổi tiếng nhất của nhà YG Entertainment.)
>>> Tìm hiểu thêm: So sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh
Bài tập famous đi với giới từ gì
Bài 1: Describe a famous person who is not from your country you would like to meet. (Hãy miêu tả một người nổi tiếng không ở quê hương của bạn mà bạn rất mong được gặp họ.)
If I had the pleasure of meeting the four beautiful girls from the K-pop group BlackPink, one of the biggest bands in the world, it would be a once-in-a-lifetime opportunity for me.
I have admired them since 2016 when they debuted. They are Jisoo, Jennie, Rosé, and Lisa, from different countries. BlackPink is known as one of the most prominent girl groups in K-pop. After their debut, they have achieved numerous records. Two major hits are “Kill This Love” and “How You Like That”. Each recording has garnered billions of views. Additionally, they have also achieved 20 Guinness World Records! Each girl has made significant contributions to the music industry.
They also enjoy the admiration of millions of fans due to their fluency in English. Although I am not a K-pop fan, I really appreciate the way they answer reporters in English.
If I had the chance to meet the BlackPink girls, I would give them the paintings I have drawn of them. If possible, I would invite them to dinner together. That would be amazing for me.
Bài dịch bài tập về famous đi với giới từ gì
Nếu tôi có hân hạnh được gặp bốn cô gái xinh đẹp của nhóm nhạc K-pop BlackPink, một trong những ban nhạc lớn nhất thế giới, thì đây sẽ là một cơ hội tuyệt vời trong cuộc đời của tôi.
Tôi đã yêu mến họ từ năm 2016 khi họ ra mắt. Họ là Jisoo, Jennie, Rosé và Lisa đến từ các quốc gia khác nhau. BlackPink được biết đến là một trong những nhóm nhạc nữ nổi bật nhất trong K-pop. Sau khi ra mắt, họ đã đạt được nhiều kỷ lục. Hai bản hit lớn là “Kill This Love” và “How You Like That”. Mỗi bản ghi âm thu hút hàng tỷ lượt xem. Thêm nữa, họ đã đạt tổng cộng 20 kỷ lục Guinness cho đến nay! Mỗi cô gái đều đóng góp đáng kể cho nền công nghiệp âm nhạc.
Họ còn nhận được sự ngưỡng mộ của hàng triệu người hâm mộ nhờ độ lưu loát tiếng Anh của mình. Dù không phải là một fan K-pop nhưng tôi rất thích cách họ trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh.
Nếu có cơ hội gặp các cô gái BlackPink, tôi sẽ tặng họ những bức tranh mà tôi đã vẽ về họ. Nếu có thể, tôi sẽ đề nghị họ cùng tôi ăn tối. Điều đó thực sự sẽ rất tuyệt vời đối với tôi.
Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Việt
1. Here it is then at last, that famous city.
2. He was the builder of a famous and beautiful city called Baghdad.
3. She lived two hundred years ago and was famous for her contributions.
4. All dishes are served with the restaurant’s famous tomato sauce, of course.
5. She was too absorbed in observing the famous man’s personality.
6. When I was young, I aspired to be a famous scientist.
7. Giovanni, dating from 1576, is famous for its rich inlaid marbles, and its Brussels tapestries.
8. Their famous pizza has a thin crust and white marinara sauce.
9. From the early days Bolton was famous for its wool manufacturing.
10. Agostino (1280-1298) contains a famous series of seventeen frescoes by Benozzo Gozzoli.
11. There is a museum of natural products; the collection is reminiscent of the famous naturalist Gilbert White, of Selborne in this vicinity.
12. Phu Quoc is famous for fish sauce and seafood. If I have a chance, I will visit this island.
Đáp án bài tập famous đi với giới từ gì
1. Cuối cùng thì đây là thành phố nổi tiếng đó.
2. Ông là người xây dựng nên một thành phố xinh đẹp và nổi tiếng tên là Baghdad.
3. Bà sống hai trăm năm trước và nổi tiếng vì những đóng góp của mình.
4. Tất nhiên tất cả các món ăn đều được phục vụ với nước sốt cà chua nổi tiếng của nhà hàng.
5. Cô ấy đã quá mê mẩn quan sát tính cách của người nổi tiếng đó.
6. Khi còn trẻ, tôi đã ao ước trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
7. Giovanni, có niên đại từ năm 1576, nổi tiếng với những viên đá cẩm thạch khảm rất đẹp, cùng với các bức thảm Brussels của nó.
8. Bánh pizza nổi tiếng của họ có lớp vỏ mỏng và sốt marinara trắng.
9. Ngay từ những ngày đầu, Bolton đã nổi tiếng với sản xuất len.
10. Agostino (1280-1298) có một chuỗi tranh tường nổi tiếng gồm mười bảy bức của Benozzo Gozzoli.
11. Đây là một bảo tàng về sản phẩm tự nhiên; bộ sưu tập gợi nhớ đến nhà tự nhiên học nổi tiếng Gilbert White, ở Selborne gần đây.
12. Phú Quốc nổi tiếng với nước mắm và hải sản. Nếu có cơ hội, tôi sẽ thăm hòn đảo này.
Qua bài viết này, bạn có thể hiểu rõ famous đi với giới từ gì, sau famous là gì và phân biệt famous với những cụm từ gây nhầm lẫn. Bạn hãy đọc lại bài này và lần lượt ghi nhớ những kiến thức hữu ích trên để bạn sẽ sử dụng famous rất thường xuyên. Chắc bạn thành công khi học tiếng Anh nhé.