Danh Từ Tiếng Anh: Định Nghĩa, Cách Sử Dụng và Bài Tập

Danh từ tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong ngữ pháp. Việc nắm vững cách sử dụng và phân loại danh từ sẽ giúp tiến trình học tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn. Để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng danh từ với các từ loại khác, bài viết này sẽ tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất về danh từ.

Định nghĩa danh từ

Các từ tiếng Anh được dùng để chỉ tên người, sự vật, sự việc, địa điểm, hiện tượng,… được gọi chung là danh từ. Trong câu văn, danh từ được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về danh từ mà các bạn có thể tham khảo:

  • Danh từ chỉ người: Teacher, She, He, You,…
  • Danh từ chỉ vật: Desk, Computer, ruler,…
  • Danh từ chỉ con vật: Cat, dog, duck,…

Chức năng danh từ trong câu

Trong tiếng Anh, danh từ có những chức năng và vai trò sau:

  • Danh từ làm chủ ngữ: Khi làm chủ ngữ trong câu tiếng Anh, vị trí của danh từ sẽ đứng ở đầu câu và trước động từ.

Ví dụ: He is a student.

  • Danh từ làm tân ngữ của động từ: Nếu danh từ là tân ngữ của động từ thì nó thường đứng sau động từ.

Ví dụ: He wants to buy a car.

  • Danh từ làm tân ngữ: Danh từ thường đứng sau giới từ và làm tân ngữ cho giới từ.

Ví dụ: I have met Mr.Hung several times.

  • Danh từ bổ nghĩa cho chủ ngữ: Lúc này, danh từ sẽ đứng sau các động từ như seem, become, to be,…

Ví dụ: Mary is an excellent teacher.

  • Danh từ bổ ngữ cho tân ngữ: Lúc này, danh từ trong câu tiếng Anh thường đứng sau các động từ như: call, make, appoint, declare, consider,…

Ví dụ: Teacher recognize Tom the best student in my class.

Vai trò của danh từ trong câu tiếng Anh

Phân loại danh từ

Tuỳ thuộc vào cách phân loại mà danh từ sẽ được chia thành:

  • Danh từ số ít: Đây là danh từ chỉ đếm được với số đếm là 1 hoặc có thể là danh từ không đếm được. Ví dụ: Table, cake,…
  • Danh từ số nhiều: Là loại danh từ chỉ đếm được với số đếm lớn hơn hoặc bằng hai. Ví dụ: Tables, apples,…
  • Danh từ đếm được: Là các danh từ có thể đếm bằng số và có thể thêm số đếm vào trước danh từ đó. Ví dụ: Two books; five pens,…
  • Danh từ không đếm được: Là các danh từ không thể thêm số đếm vào trước nó và cũng không thể đếm trực tiếp được. Ví dụ: Favorite, water,…
  • Danh từ chung: Là các danh từ chỉ hiện tượng, sự vật, sự việc. Ví dụ: Teacher, doctor, children,…
  • Danh từ riêng: Các danh từ chỉ tên riêng của người, hiện tượng, địa điểm, địa danh. Ví dụ: Tom, Korea, Viet Nam,…
  • Danh từ có thể: Là những danh từ được sử dụng để chỉ người hoặc sự vật tồn tại ở dạng vật chất mà ta có thể sờ, nhìn và cảm nhận. Ví dụ: Mother, pie,…
  • Danh từ trừu tượng: Là danh từ chỉ các sự vật mà ta chỉ có thể cảm nhận mà không thể nhìn hay sờ được. Ví dụ: Hope, Love,…
  • Danh từ đơn: Các danh từ gồm một từ duy nhất. Ví dụ: Tree, job,..
  • Danh từ ghép: Danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Ví dụ: bedroom, greenhouse,…

Để ghi nhớ tốt hơn kiến thức lý thuyết, bạn nên vận dụng và thực hành làm bài tập về danh từ. Dưới đây là một số mẫu bài tập tiếng Anh về danh từ mà bạn có thể tham khảo và ôn tập tại nhà.

1. Tom needs a ________.

2. Mary was driving a _______ when I saw him yesterday.

  1. flowers
  2. Lexus
  3. passion
  4. carriage

3. We said there would be _________ this evening.

  1. rain
  2. sunlight
  3. thunderstorm
  4. thunderstorm

4. The waiting room was so full of people and their _______ and there was nowhere to sit.

  1. tools
  2. jewelry
  3. imagination
  4. bags

5. Repairing motor engines is easy if you’ve got the right ______.

  1. passion
  2. tools
  3. bags
  4. painting

6. In Paris, at the moment there’s an exhibition of__________ from 12th century Sweden.

  1. houses
  2. accommodation
  3. imagination
  4. paintings

7. Both my sisters are looking for a _________.

  1. idea
  2. improvement
  3. accommodation
  4. job

Đáp án: 1 – C; 2 – B; 3 – D; 4 – D; 5 – B; 6 – D; 7 – D.

Bài tập luyện tập về danh từ

  1. __________ make me sick. (tomato)
  2. There are many __________ in the garden. (tree)
  3. The __________ are late today, aren’t they? (train)
  4. Those three__________ are quite classic. (house)
  5. I have got two __________. (cigarette)
  6. These __________ are very easy. (exercise)
  7. I like these __________. (photo)
  8. He hates __________. (apple)
  9. Be careful with these __________! They are very sharp. (knife)

Đáp án:

  1. tomatoes; 2. Trees; 3. Trains; 4. houses; 5. cigarettes; 6. exercises; 7. photos; 8. apples; 9. knives.
  1. My mother is working for a corporation.
  2. In the future, she wants to become a teacher.
  3. I need to buy a cake for the party.
  4. That unlucky old man couldn’t find his phone.
  5. This company has many branches around the world.

Đáp án:

  1. My mother; a corporation.
  2. The future; she; a teacher.
  3. I; a cake; the party.
  4. That unlucky old man; his phone.
  5. This company; many branches; the world.

Để phân biệt các động từ, danh từ và tính từ nhằm nâng cao khả năng sử dụng, bạn có thể sử dụng phép kết hợp với các phụ từ.

  • Danh từ sẽ có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như: Một, mỗi, những, các, hai, ba,… ở phía trước.
  • Danh từ kết hợp với các từ chỉ định như: kia, này, đấy, nọ,… ở phía sau.
  • Khi kết hợp với từ nghi vấn “nào” ở phía sau, danh từ sẽ tạo thành câu hỏi.
  • Một số tính từ và danh từ đi kèm các từ như: cuộc, sự, niềm, nơi,… ở phía trước sẽ tạo thành một danh từ mới.
  • Động từ có thể kết hợp cùng các phụ từ chỉ mạnh lên như: chớp, đừng, hãy,… ở phía trước.
  • Động từ khi đặt sau các từ như: bao lâu, bao giờ,… sẽ tạo thành câu hỏi.

Động từ trong tiếng Anh

  • Tính từ có thể kết hợp với những từ chỉ mức độ như: lắm, hãi, rất, quá, vô cùng,…

Lưu ý: Một số động từ chỉ cảm xúc như: ghét, yêu, hưởng, giận,… cũng kết hợp được với các từ chỉ mức độ như: lắm, hãi, rất,… Do đó, nếu bạn cảm thấy một từ nào đó là tính từ hay động từ thì hãy thử kết hợp từ đó với các phụ từ chỉ mức độ như: chớp, hãy, đừng,… Nếu có thể kết hợp được thì từ đó chính là động từ.

Trên đây là những thông tin cơ bản về danh từ trong tiếng Anh và cách phân biệt các danh từ, tính từ và động từ để nhằm nâng cao khả năng sử dụng. Phụ huynh có thể tham khảo và hướng dẫn để giúp con học tập tạo nên nền tảng kiến thức vững chắc cho con.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top