Nắm vững công thức thì quá khứ đơn sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập và đạt được điểm cao trong bài thi tiếng Anh.
Nội dung:
Công thức thì quá khứ đơn
Các em hãy cùng tham khảo công thức thì quá khứ đơn dưới đây:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khai thác định | – Với động từ thường: S + V-ed – Với động từ to be: S + were/was + O |
Tom passed the exam. |
Phủ định | – Với động từ thường: S + did not + V (nguyên thể) – Với động từ to be: S + were/was + not + O |
Tom did not pass the exam. |
Nghi vấn | – Với động từ thường: Did + S + V (nguyên thể)? – Với động từ to be: Were/Was + S + O? |
Did Tom pass the exam? |
Các em cần ghi nhớ công thức trên để áp dụng vào bài tập. Đặc biệt, là những bài tập về thì quá khứ đơn và hiện tại đơn có một số điểm khác biệt nhau.
Công thức thì hiện tại đơn
Các em hãy theo dõi công thức thì hiện tại đơn dưới đây:
- Câu khẳng định: S + tobe + N/Adj.
- Câu phủ định: S + tobe + not + N/Adj.
- Câu nghi vấn: Tobe + S + N/Adj?
Đối với động từ thường:
- Câu khẳng định: S + V(s/es) + O.
- Câu phủ định: S + do/does + not + V + O.
- Câu nghi vấn: Do/Does + S + V + O?
Phân biệt thì quá khứ và hiện tại
Thông qua một số dấu hiệu dưới đây, các em sẽ biết cách phân biệt giữa hai thì quá khứ và hiện tại đơn:
- Trong câu xuất hiện các từ: ago; in the past; last week; the day before; yesterday; last year; it is time,…
- Thì quá khứ đơn thường đi với các từ: as if; if only; would sooner,…
Một số lưu ý về quy tắc biến đổi động từ
Các em nên nắm rõ quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn khác nhau. Các em cần nhớ rõ quy tắc này để hoàn thành tốt bài thi tiếng Anh.
- Ngoài trừ động từ bất quy tắc thì các động từ khác khi chia ở thì quá khứ đơn sẽ thêm “ed” vào phía sau. Ví dụ: Turn – Turned,…
- Các động từ kết thúc là “e” thì chỉ cần thêm “d”. Ví dụ: Love – Loved,…
- Động từ có 1 âm tiết có nguyên âm thì các em gặp động từ nào có âm cuối là nguyên âm thì thêm “ed”. Ví dụ: Shop – Shopped,…
- Động từ kết thúc là “y”, nếu trước “y” là nguyên âm thì thêm “ed”. Còn trước “y” là phụ âm thì thay “y” bằng “i” sau đó thêm “ed”. Ví dụ: Cry – Cried; Stay – Stayed.
Khi trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít hoặc là danh từ không đếm được, danh từ số ít thì động từ sẽ được thêm đuôi “s” hoặc “es”.
- Các động từ kết thúc bằng: sh, ch, s, o, x thì sẽ được thêm “es”. Ví dụ: go – goes.
- Động từ kết thúc là “y”, nếu trước “y” là phụ âm thì thêm “ies”. Ví dụ: study – studies,…
- Các động từ còn lại sẽ thêm “s”. Ví dụ: run – runs,…
- Trường hợp đặc biệt: Have – Has.
Đây là cập nhật công thức thì quá khứ đơn và hướng dẫn cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại đơn chi tiết nhất. Đây đều là những kiến thức quan trọng và cần thiết để giúp các em nắm vững ngữ pháp tiếng Anh. Từ đó đạt được điểm cao trong các kỳ thi.