Bài viết này giúp bạn hiểu rõ về đại từ quan hệ trong tiếng Anh, cách sử dụng và cấu trúc của chúng.
Đại từ quan hệ là gì? Công thức đại từ quan hệ
1. Đại từ quan hệ là gì?
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh (relative pronouns) là các đại từ như who, whom, whose, which và that, được sử dụng để liên kết các mệnh đề trong câu.
Các đại từ quan hệ thường xuất hiện ở đầu mệnh đề quan hệ (relative clause), liên kết mệnh đề đó với mệnh đề chính.
Ví dụ:
• This is my sister who moved to New York last year.
• The book, which was the second in a series, was a fantastic read.
2. Công thức đại từ quan hệ trong tiếng Anh
a. Các đại từ quan hệ làm chủ ngữ
√ Mệnh đề quan hệ xác định: Relative Pronoun + V (+ O)
Ví dụ:
The car that was stolen last week was found in a river.
√ Mệnh đề quan hệ không xác định: “,” + Relative Pronoun + V (+ O)
Ví dụ:
Taylor, who loves oranges, bought a dozen.
b. Công thức đại từ quan hệ làm tân ngữ
√ Mệnh đề quan hệ xác định: Relative Pronoun + S + V (+ O)
Ví dụ:
Linh is the girl whom I was talking about.
√ Mệnh đề quan hệ không xác định: “,” + Relative Pronoun + S + V (+ O)
Ví dụ:
This is my mom, who you met at the parent-teacher conference.
3. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh nào?
• Who: Thay cho danh từ chỉ người (đối tượng thực hiện hành động).
• Whom: Thay cho danh từ chỉ người (bị tác động bởi hành động).
• Which: Thay danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.
• That: Thay cho người và vật.
• Whose: Chỉ sở hữu của người hoặc vật.
Đại từ quan hệ (relative pronouns) là gì?
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh (relative pronouns) là các đại từ who, whom, whose, which và that được sử dụng để kết nối hoặc liên kết các mệnh đề trong câu.
Các đại từ này giúp cung cấp thông tin bổ sung về người hoặc vật mà câu đang nói đến cũng như xác định ngữ cảnh của câu. Đại từ quan hệ thường xuất hiện ở đầu mệnh đề quan hệ (relative clause) và giúp liên kết mệnh đề đó với mệnh đề chính.
Ví dụ: Do you know the boy who is sitting beside Alice? (Bạn có biết cậu bé người mà đang ngồi cạnh Alice không?)
→ Trong ví dụ trên ta có mệnh đề quan hệ “who is sitting beside Alice” với who là chủ ngữ, bổ sung nghĩa cho chủ ngữ của mệnh đề chính là “the boy”.
Công thức đại từ quan hệ (relative pronouns)
Trong cấu trúc câu tiếng Anh, đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Đại từ quan hệ làm chủ ngữ
Công thức 1: Đại từ quan hệ (relative pronouns) làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
Relative Pronoun + V (+ O) |
Ví dụ: The car which is parked in front of the bank is mine. (Chiếc xe mà được đậu trước ngân hàng là của tôi)
→ Mệnh đề quan hệ “which is parked”, trong đó “which” đóng vai trò chủ ngữ.
Công thức 2: Đại từ quan hệ (relative pronouns) làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định
“,” + Relative Pronoun + V (+ O) |
Ví dụ: My best friend Tom, who is near my house, gave me an early birthday present. (Bạn thân nhất của tôi Tom, người mà ở gần nhà tôi, đã tặng quà sinh nhật sớm cho tôi)
→ Mệnh đề quan hệ không xác định “who is near my house”, trong đó “who” đóng vai trò chủ ngữ.
Lưu ý: Trong trường hợp đại từ quan hệ (relative pronouns) làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định thì trước nó là dấu phẩy “,”.
Đại từ quan hệ làm tân ngữ
Công thức 1: Đại từ quan hệ (relative pronouns) làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
Relative Pronoun + S + V (+ O) |
Ví dụ: The car which Lan bought last week is very expensive.(Chiếc xe mà Lan đã mua tuần trước rất đắt)
Công thức 2: Đại từ quan hệ (relative pronouns) làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định
“,” + Relative Pronoun + S + V (+ O) |
Ví dụ: Amy’s car, which she bought last week, is very expensive.(Chiếc xe của Amy, cái mà cô ấy đã mua tuần trước, thì rất đắt)
Lưu ý: Khi đại từ quan hệ (relative pronouns) làm tân ngữ thì có thể bỏ đi.
Bài tập đại từ quan hệ (relative pronouns)
Bài 1
Dùng đại từ quan hệ (relative pronouns) viết lại câu sau
1. The student solved the math problem. The teacher appreciated the student.
2. My aunt bought me a ukulele. I love the ukulele.
3. Shanu has played the lead role in the new movie. Shanu is a doctor by profession.
4. This is my brother. He moved to New York last year.
5. Sid won a lottery. Sid is my brother’s friend.
6. Teena borrowed the white bag. Teena did not return it.
7. We had our college reunion dinner in the seafood restaurant. The restaurant is now closed.
8. My mom asked me to clean up the box. The box was filled with old clothes we no longer use.
9. The students like their English teacher. The English teacher is from Bangalore.
10. The bottle game is liked by all. Have you played the game?
Bài 2
Chọn đại từ quan hệ (relative pronouns) phù hợp:
1. Customers … wish to return merchandise within 7 days of purchase must present the valid receipt to the store. (A) who (B) when (C) what (D) whom