Cách Viết Đoạn Văn Miêu Tả Con Vật Trong Tiếng Anh

Spread the love

Dẫn nhập vào từ vựng và ngữ pháp đã học, bạn đã biết miêu tả hình dáng cũng như đặc điểm của thú cưng chưa? Tài liệu sau đây sẽ hướng dẫn bạn viết bài văn ngắn về con vật tiếng Anh. Mời bố mẹ và bé theo dõi nội dung dưới đây để hiểu chi tiết hơn.

CON BỊT PHÁ TIẾNG ANH VIẾT TRỌI CHÍ SAU 3 THÁNG

(Babilala trợ giá 58% & tăng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho bé)


Babilala – Ứng dụng học tiếng Anh trẻ em số 1 Đông Nam Á

  • Giáo trình chuẩn Cambridge
  • 360 bài học, 3000+ từ vựng
  • I-Speak chăm điểm phát âm

Để bài viết miêu tả con vật tiếng Anh cho bé chặt chẽ và đầy đủ ý, nên chia bố cục thành 3 phần:

Mở bài: Giới thiệu khái quát về thú cưng mà bé yêu thích

Trong phần mở bài, bé phải thể hiện rõ các nội dung sau:

  • Bé định viết về con vật nào?
  • Miêu tả đặc điểm nổi bật của con vật đó.

Thân bài: Miêu tả hình dáng và hoạt động của con vật

Ở phần thân bài, bé nên đặt câu hỏi tiếng Anh về con vật để đoạn miêu tả không bị sót ý:

  • Hình dáng con vật mà bé yêu thích như thế nào?
  • Loại vật mà bé muốn viết có lông màu gì?
  • Tiếng kêu của con vật như thế nào?
  • Con vật này hoạt động như thế nào?
  • Bé thích con vật này ở điểm nào?

Kết bài: Bé nêu cảm nhận về con vật.

Từ vựng phong phú là yếu tố giúp bài miêu tả con vật tiếng Anh của bé thêm phần hấp dẫn. Nội dung sau sẽ giới thiệu đến bé loạt từ vựng thường dùng trong trong bài viết về chủ đề này:

  • Head /hed/: Đầu.
  • Legs /leɡ/: Chân.
  • Hand /hænd/: Tay.
  • Wing /wɪŋ/: Cánh.
  • Fur /fɜːr/: Lông.
  • Tail /teɪl/: Đuôi.
  • Eyes /aɪ/: Mắt.
  • Nose /noʊz/: Mũi.
  • Mouth /maʊθ/: Miệng.
  • Back /bæk/: Lưng.
  • Fins /fɪnz/: Vây.

Từ vựng tiếng Anh dùng để miêu tả con vật 

  • Body /ˈbɔː.di/: Thân.
  • Neck /nek/: Cổ.
  • Crest /krest/: Mào.
  • Lovely /ˈlʌv.li/: Đáng yêu.
  • Beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/: Đẹp.
  • Animal /ˈæn.ɪ.məl/: Động vật.
  • Pet /pet/: Vật nuôi.
  • Protect /prəˈtekt/: Bảo vệ.
  • Feed /fiːd/: Cho ăn.
  • Favorite /ˈfeɪ.vər.ɪt/: Yêu thích.
  • Loyal /ˈlɔɪ.əl/: Trung thành.
  • Friendly /ˈfrend.li/: Thân thiện.

Bé nên ghi nhớ loạt từ vựng trên để dễ dàng áp dụng viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh. Bố mẹ và con trẻ có thể tham khảo nội dung sau để giúp ích cho việc xây dựng bài miêu tả con vật với tiếng Anh.

BA MẸ CÓ BIẾT?

“Từ vựng là nguyên liệu căn bản, ngữ pháp là nguyên liệu giúp kết dính từ vựng để tạo thành câu hoàn chỉnh. Tuy nhiên, những đứa trẻ sẽ phải “loay hoay” ghép ghép nối nội trong việc đặt câu.”

Lúc này, một giải pháp giúp con vững chắc kiến thức nền vào việc xây dựng câu & đoạn văn là rất cần thiết. Đồng thời, sẽ nâng cao tính ứng dụng vào giao tiếp hàng ngày, phát triển phần xác và “cảm giác ngôn ngữ” khi có thể đoạn trước được nội dung câu nói thông qua từ, cẩm từ quen thuộc.

Một giải pháp được hơn 10 triệu phụ huynh tin dùng, giáo trình học chuẩn Cambridge với sự đồng hành 24/7 của thầy cô Ban Giáo vụ người Việt nhằm khắc phục những khó khăn, giúp trẻ dễ dàng để bắt đầu và duy trì học tiếng Anh mỗi ngày:

Sau đây là bài viết tả con vật bằng tiếng Anh đơn giản mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bé:

I have a dog. She’s called Milo. I have kept her for 5 years. I love her very much. Her fur is pale brown. She has black eyes and a long snout. She has four legs. Her long and often curved tail is very cute. She is a female dog. Every time I come home from school, she usually picks me up at the gate. She loves to run and play. I bought a few balls so I can play with them at my leisure. Whenever I have a sad story, I like to go for a walk with her and tell her even though she doesn’t understand what I’m saying. Dogs are very intelligent animals. I love her and I feel like she loves me too.

Diễn giải:

Tôi có một con chó. Nó tên là Milo. Tôi nuôi nó đã được 5 năm. Tôi rất yêu quý nó. Bộ lông của nó màu nâu nhạt. Nó có đôi mắt đen và một cái mõm dài. Nó có bốn chân. Chiếc đuôi dài và thường cong của nó rất đáng yêu. Nó là một con chó cái. Mỗi khi tôi đi học về nó thường chạy ra đón tôi ở cổng. Nó thích chạy nhảy và chơi đùa. Tôi đã mua một vài quả bóng để tôi có thể chơi với nó vào thời gian rảnh. Mỗi khi có chuyện buồn, tôi thường đi dạo cùng nó và kể cho nó nghe mặc dù nó không hiểu tôi đang nói gì. Chó rất thông minh. Tôi yêu nó và tôi cũng cảm thấy nó yêu tôi.

Bài văn mẫu miêu tả con chó

My favorite pet is the chick. I have a flock of chickens at home. A hen and a flock of chicks. The whole body of the chicks is covered with a layer of light yellow down. The beak is as pretty as two rice husks. Weak little feet need to be cherished. Their main food is rice and worms. The chicks are very obedient, protected by its parents against enemies. The chicks are very cute. I like chicks and hope they grow up quickly.

Diễn giải:

Vật nuôi yêu thích của tôi là một chú gà con. Nhà tôi có một đàn gà. Một con gà mẹ và một đàn gà con. Toàn thân những chú gà con được phủ một lớp lông tơ màu vàng nhạt. Cái mỏ xinh xắn như hai chiếc vỏ thóc. Đôi chân yếu ớt cần được nâng niu. Thức ăn chính của chúng là gạo và giun. Những chú gà con rất ngoan ngoãn, được cha mẹ bảo vệ trước kẻ thù. Những chú gà con rất đáng yêu. Tôi thích gà con và hy vọng chúng sẽ lớn nhanh.

Khỉ là loài vật mà tôi thích nhất trong sở thú. Chúng có bộ lông nâu nhạt. Bụng chúng không có lông, để lộ làn da hồng. Đôi mắt đen nhìn chằm chằm vào khách tham quan. Khỉ có chân dài và tay gần giống như bàn tay, đôi chân của chúng giúp chúng leo trèo và nắm giữ dễ dàng hơn. Chúng có một cái đuôi dài cong lên theo từng bước đi. Xem những chú khỉ chơi với nhau rất thú vị. Khi có cơ hội, tôi hy vọng mẹ sẽ đưa tôi đến đây chơi lần nữa.

Diễn giải:

Khỉ là loài vật mà tôi thích nhất trong sở thú. Chúng có bộ lông màu nâu nhạt. Bụng không có lông, để lộ da màu hồng. Đôi mắt đen nhìn chằm chằm vào khách tham quan. Khỉ có chân dài và tay gần giống như bàn tay, giúp chúng leo trèo và cầm nắm dễ dàng hơn. Chúng có đuôi dài và cong lên theo từng bước. Nhìn khỉ chơi đùa với nhau thật thú vị. Khi có dịp, tôi hy vọng mẹ sẽ dẫn tôi đến đây chơi.

Miêu tả con khỉ trong sở thú

Rabbit is my favorite animal. My family has a very beautiful white rabbit. His fur is pure white like snow, soft and lovely looking. The head is small and beautiful, just the size of a fist. The small, pretty mouth with two teeth is very cute when chewing food. His daily meal is carrots, cabbage and kohlrabi. I love holding this bunny and feeding it.

Diễn giải:

Thỏ là con vật mà em yêu quý nhất. Nhà em nuôi một chú thỏ trắng rất đẹp. Bộ lông của chú có màu trắng tinh như tuyết, mềm mại và dễ thương. Cái đầu nhỏ nhắn và xinh xắn, vừa bằng quả nắm tay. Cái miệng nhỏ xinh với hai chiếc răng rất đáng yêu khi gặm thức ăn. Bữa ăn hàng ngày của chú là cà rốt, bắp cải và cải bẹ trắng. Em rất thích ôm chú thỏ này và cho chú ăn.

Mong rằng với loạt từ vựng và bố cục trình bày, bé sẽ viết được bài văn miêu tả con vật tiếng Anh. Để quá trình học ngoại ngữ hiểu quả hơn, bố mẹ nên đồng hành cùng trẻ trong những phần bài tập này nhé. Chúc bé sẽ thành thạo kỹ năng viết tiếng Anh!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top