Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Spread the love

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một phần quan trọng trong bộ ngữ pháp tiếng Anh. Thì này thường xuất hiện tại các kỳ thi năng lực hoặc trong các cuộc thảo luận mang tính học thuật. Hãy cùng tìm hiểu về thì này, bao gồm: định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng qua bài viết dưới đây.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect progressive tense) được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: I had a headache because I had been sleeping too much.

(Tôi bị đau đầu vì đã ngủ quá nhiều)

  1. Thể khẳng định (Affirmative form)

Subject + had + been + V_ing

Ví dụ: They had been going out before the quarrel.

(Họ đã ra ngoài trước khi cãi nhau)

  1. Thể phủ định (Negative form)

Subject + had not (hadn’t) + been + V_ing

Ví dụ: Until then things hadn’t been going well.

(Cho đến khi đó mọi thứ không tiến triển tốt đẹp)

  1. Thể nghi vấn (Question form)

Had + subject + been + V_ing?

Ví dụ: Was the ground wet? Had it been raining?

(Đất bị ướt không? Trời vừa mưa xong phải không?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục tới một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: He found his favorite book. He had been looking for it for ages.

(Anh ấy đã tìm được quyển sách yêu thích của mình rồi. Anh ấy tìm nó lâu lắm rồi)

At that time I had been living at my friend’s house for two weeks.

(Đến lúc đó tôi đã sống ở nhà bạn của tôi được hai tuần rồi)

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục một khoảng thời gian trước khi một hành động quá khứ khác xảy ra.

Ví dụ: We had been playing basketball since sunset, and we were tired.

(Chúng tôi đã chơi bóng rổ từ lúc hoàng hôn nên chúng tôi mệt)

Ví dụ: I starved because I had been working still for a long time.

(Tôi đói vì tôi đã làm việc quá lâu)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tình liên tục của hành động, trong khi đó thì quá khứ hoàn thành lại nhấn mạnh sự hoàn tất hoặc kết quả của hành động.

Hy vọng với những kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiẾp diễn, cách phân biệt quá khứ hoàn thành tiẾp diễn và quá khứ hoàn thành trên đây có thể giúp bạn nắm vững nội dung và không còn trống trơn bài bị nhầm lẫn giữa hai thì này nữa. Chúc bạn học tốt!

Back To Top