Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về thì tương lai tiếp diễn và cách áp dụng chúng một cách hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày.

Mặc dù xuất hiện rất nhiều trong các ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày, nhưng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) vẫn luôn là một thách thức lớn đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Để có thể áp dụng cấu trúc này một cách chính xác, bạn cần luyện tập các dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn khác nhau. ILA đã tuyển chọn các bài tập thì tương lai tiếp diễn, từ cơ bản đến nâng cao dưới đây. Hãy cùng thực hành nhé!

Ôn tập kiến thức thì tương lai tiếp diễn

Hãy cùng ôn lại các lý thuyết quan trọng trước khi bắt tay vào làm bài tập thì tương lai tiếp diễn nhé!

1. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ:

• This time next week, my husband and I will be traveling to Moscow. (Vào đúng giờ này tuần sau, chồng tôi và tôi sẽ bắt đầu đi du lịch đến Moscow.)

>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Công thức là phần kiến thức quan trọng mà bạn cần chú ý khi làm các dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn. Dưới đây là các cấu trúc chung của thì này và ví dụ minh họa:

>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức

3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Có rất nhiều dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn khác nhau liên quan đến cách sử dụng của loại thì này. Do đó, để có thể hoàn thành tốt các bài kiểm tra, bạn cần phải nắm vững 6 cách sử dụng cơ bản của thì tương lai tiếp diễn trong bảng dưới đây:

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai • Tomorrow at 7 p.m., my wife and I will be having dinner together. (7 giờ tối ngày mai, tôi và vợ sẽ ăn tối cùng nhau.)
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai nhưng bị một hành động, sự việc khác xen vào • When my friends join a party tomorrow, I will be studying for my final exams. (Ngày mai, khi bạn bè tham gia vào một bữa tiệc, tôi sẽ đang học bài cho kỳ thi cuối kỳ.)
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra liên tục, lặp lại và kéo dài trong tương lai • Jessica will be practicing the piano every evening for the next month.(Jessica sẽ luyện tập piano mỗi tối trong vòng một tháng tới.)
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra theo thời gian biểu, hoặc lịch trình có sẵn • The conference will be starting at 9 a.m tomorrow. (Hội nghị sẽ bắt đầu lúc 9 giờ sáng ngày mai.)
Dùng để diễn tả các hành động xảy ra song song với nhau tại một thời điểm nhất định trong tương lai • At the party tomorrow, I will be dancing, singing. And you guys will be enjoying delicious food. (Tại buổi tiệc ngày mai, tôi sẽ nhảy múa, hát hò. Và các bạn sẽ thưởng thức những món ăn ngon.)
Kết hợp với “still” nhằm diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp diễn trong tương lai • Taylor is working on the project, and she will still be continuing to work on it tomorrow. (Taylor vẫn đang làm việc trên dự án, và cô ấy sẽ vẫn tiếp tục làm việc vào ngày mai.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Để có thể nhận biết đầu là dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn, bạn cần phải nhớ chắc các đặc điểm nhận dạng của thì này. Thông thường, câu ở thì tương lai tiếp diễn sẽ chứa các từ và cụm từ sau:

• At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai

• At + giờ cụ thể trong tương lai

• When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn

• In the future

• Next time, next week, next year, soon…

Bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án

Bài tập thì tương lai tiếp diễn cơ bản

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. This time tomorrow, I (sit) ________ on the beach and enjoying the sun.

2. At 8 p.m. tonight, they (have) ________ dinner at their favorite restaurant.

3.By the time you arrive, we (watch) ________ the movie.

4. She (study) ________ for her exam at this time next week.

5. They (travel) ________ to London this time next month.

6. We (play) ________ tennis at the sports club tomorrow afternoon.

7. By this time next year, he (work) ________ for the company for a decade.

8. At 10 a.m. tomorrow, I (attend) ________ a meeting with the client.

9. Next week, Mary (celebrate) ________ her birthday with a party.

10. By the time they get here, we (decorate) ________ the house for the celebration.

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau dựa vào từ cho sẵn

1. He / read / book / this time tomorrow

2. I / study / whole evening / by the time / you / arrive

3. They / travel / Europe / this time next year

4. She / bake / cake / for the party / when / you / come

5. At 7 p.m. tomorrow, I / have / dinner

6. We / watch / movie / at the cinema / this weekend

7. He / play / tennis / at the sports club / tomorrow morning

8. By the time / they / finish / project / we / already / start / new one

9. She / teach / English / in Japan / next year

10. At this time next week, they / celebrate / their anniversary

Bài tập 3: Viết dạng phủ định của thì tương lai tiếp diễn trong các câu sau

1. I will be watching a movie tonight. (not watch)
=> I ………………………. a movie tonight.

2. They will be having a party next Saturday. (not have)
=> They ……………………… a party next Saturday.

3. She will be cooking dinner for us. (not cook)
=> She ……………………… dinner for us.

4. He will be playing the piano during the event. (not play)
=> He ……………………… the piano during the event.

5. We will be traveling to Europe next month. (not travel)
=> We ……………………… to Europe next month.

6. The students will be taking a test tomorrow. (not take)
=> The students ……………………… a test tomorrow.

7. He will be attending the conference next week. (not attend)
=> He ……………………… the conference next week.

8. She will be meeting her friends at the cafe. (not meet)
=> She ……………………… her friends at the cafe.

9. They will be discussing the project in the meeting. (not discuss)
=> They ……………………… the project in the meeting.

10. My parents will be staying at a hotel during their trip. (not stay)
=> My parents ……………………… at a hotel during their trip.

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả các cách chia động từ trong tiếng Anh

Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn cơ bản

Bài tập 1:

1. will be sitting

2. will be having

3. will be watching

4. will be studying

5. will be traveling

6. will be playing

7. will have been working

8. will be attending

9. will be celebrating

10. will have decorated

Bài tập 2:

1. He will be reading a book this time tomorrow.

2. I will be studying the whole evening by the time you arrive.

3. They will be traveling to Europe this time next year.

4. She will be baking a cake for the party when you come.

5. At 7 p.m. tomorrow, I will be having dinner.

6. We will be watching a movie at the cinema this weekend.

7. He will be playing tennis at the sports club tomorrow morning.

8. By the time they finish the project, we will already have started a new one.

9. She will be teaching English in Japan next year.

10. At this time next week, they will be celebrating their anniversary.

Bài tập 3:

1. I will not be watching a movie tonight.

2. They will not be having a party next Saturday.

3. She will not be cooking dinner for us.

4. He will not be playing the piano during the event.

5. We will not be traveling to Europe next month.

6. The students will not be taking a test tomorrow.

7. He will not be attending the conference next week.

8. She will not be meeting her friends at the cafe.

9. They will not be discussing the project in the meeting.

10. My parents will not be staying at a hotel during their trip.

Bài tập thì tương lai tiếp diễn nâng cao

Bài tập 1: Chọn từ thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống (chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn)

1. This time tomorrow, I ________ on my new project.

2. By next month, she ________ for her final exams.

3. At 8 p.m. tonight, they ________ dinner at their favorite restaurant.

4. By this time next year, I ________ in a different city.

5. In a few weeks, we ________ our anniversary.

6. This weekend, she ________ her grandparents in the countryside.

7. At this time tomorrow, they ________ a movie at home.

8. By next summer, we ________ to a foreign country.

9. Tonight, I ________ a book for my book club.

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý đã cho để hoàn thành các câu sau sử dụng thì tương lai tiếp diễn

1. She/ just/ talk/ with/ John/ on/ the phone/ time/ you/ arrive.

2. By the time/ they/ get back/ home, I/ be/ cook/ dinner.

3. Next month/ they/ go/ camping/ in/ the mountains/ if/ the weather/ be/ nice.

4. While you/ be/ study/ for the exam, I/ go/ to/ the library.

5. She/ prepare/ the presentation/ for/ two hours/ before/ the meeting.

6. We/ have/ a party/ this Saturday/ because/ it/ be/ your birthday.

7. By the time/ you/ finish/ your project, I/ already/ leave/ for/ the conference.

8. I/ be/ attend/ a workshop/ at/ this time/ tomorrow/ so/ I/ not/ be/ able/ to/ join/ the meeting.

9. Before/ I/ leave/ for/ vacation, I/ make/ sure/ all/ my work/ be/ finished.

10. They/ play/ soccer/ with/ their friends/ when/ you/ come/ to/ the park.

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng và đầy đủ nhất

Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn nâng cao

Bài tập 1:

1. This time tomorrow, I will be working on my new project.

2. By next month, she will be studying for her final exams.

3. At 8 p.m. tonight, they will be having dinner at their favorite restaurant.

4. By this time next year, I will be living in a different city.

5. In a few weeks, we will be celebrating our anniversary.

6. This weekend, she will be visiting her grandparents in the countryside.

7. At this time tomorrow, they will be watching a movie at home.

8. By next summer, we will be traveling to a foreign country.

9. Tonight, I will be reading a book for my book club.

Bài tập 2:

1. She will be talking with John on the phone by the time you arrive.

2. By the time they get back home, I will be cooking dinner.

3. Next month, they will be going camping in the mountains if the weather is nice.

4. While you are studying for the exam, I will be going to the library.

5. She will have been preparing the presentation for two hours before the meeting.

6. We will be having a party this Saturday because it will be your birthday.

7. By the time you finish your project, I will have already left for the conference.

8. I will be attending a workshop at this time tomorrow, so I will not be able to join the meeting.

9. Before I leave for vacation, I will be making sure all my work is finished.

10. They will be playing soccer with their friends when you come to the park.

Trên đây là tuyển tập các dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn mới nhất. ILA hy vọng những chia sẻ vừa rồi có thể giúp bạn củng cố lại các kiến thức đã học. Hãy chăm chỉ thực hành các bài tập thì tương lai tiếp diễn khác nhau để có thể đạt được kết quả cao trong học tập nhé!