Luyện tập thì hiện tại tiếp diễn: 90% lỗi sai bạn cần tránh

Spread the love

“Để nắm vững thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần phân biệt với những lỗi sai thường gặp.”

Trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì được sử dụng phổ biến, nhất là trong các bài thi. Để giúp bạn đạt điểm cao và thành thạo thì hiện tại tiếp diễn, bài viết này sẽ cung cấp tới bạn các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn và những lỗi sai phổ biến cần lưu ý.

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I ____________ for a big company called Vingroup at the moment. (WORK)
  2. He ____________ annual budget to his boss. (REPORT)
  3. I cannot meet her. She ____________ a meeting in Room No.4 right now. (HAVE)
  4. Some students ___________ baseball on the school yard. (PLAY)
  5. Jennie ___________ her children to do their homeworks. (TEACH)
  6. The dogs ___________ their meals. (EAT)
  7. Look! It ___________ outside. (RAIN)
  8. John _____________a letter to his parents at the moment. (WRITE)
  9. She ___________ her bicycle now. (FIX)
  10. ___________ you ___________ music up there? It’s so noisy! (PLAY)

Chọn đáp án đúng

  • They are ___________ their dinner.
    1. cooking C. cooked
    2. cook D. cooks
  • ___________ he ___________ Math?
    1. Are – learning C. Is – learning
    2. Does – learn D. Is – learned

    Củng cố và nắm vững kiến thức nhằm luyện bài tập thì hiện tại tiếp diễn

    Chuyển câu từ thể khẳng định đình sang phủ định và ngược lại

    1. My sister is traveling all over our country.
    2. Mark is talking on the phone.
    3. He isn’t cooking dinner for his family.
    4. Mary is staying at her friend’s house.
    5. We are having sandwiches for breakfast
    6. They aren’t watching a movie now.
    7. Ben and his friends are dancing in his room.
    8. They are holding an umbrella.

    Sắp xếp lại các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh

    1. driving/ John/ to/ is/ Boston
    2. is/ taking/ Sue/ shower/ a
    3. children/ The/ doing/ their/ are/ homeworks
    4. I/ cleaning/ room/ am/ my
    5. mother/ watering/ My/ flowers/ the/ garden/ the/ is/ in
    6. He/ always/ is/ his/ losing/ key
    7. week/ she/ taking/ is/ her/ bus/ because/ to/ car/ broken/ is/ a/ work/ This
    8. having/ We/ a/ meeting/ our/ tomorrow/ about/ are/ camping

    Nhiều bạn khi học và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vẫn thường gặp phải một số lỗi sai. Dưới đây là một số những lỗi sai phổ biến bạn cần lưu ý để tránh sai sót.

    Những lỗi sai phổ biến khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    1. Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn đúng cách
    2. Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn có cách sử dụng khá giống nhau, do đó, bạn học thường bị nhầm lẫn giữa hai thì này.

    Cụ thể:

    • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ngay thời điểm nói.

    Ví dụ: What are you doing? – I am listening to music.

    (Bạn đang làm gì thế? – Tớ đang nghe nhạc)

    Thì hiện tại đơn lại diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại trong thời gian dài.

    Ví dụ: What do you do every morning? – I do exercise to enhance my health.

    (Bạn làm gì mỗi sáng vậy? – Tớ tập thể dục để nâng cao sức khỏe)

    • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc mang tính tạm thời.

    Ví dụ: I am taking a bus to work this week because my car is broken.

    (Tuần này tớ bắt xe buýt đi làm vì ô tô của tớ bị hỏng)

    Thì hiện tại đơn diễn tả hành động, sự việc cố định hoặc lâu dài.

    Ví dụ: I drive my own car to work every day.

    (Tớ lái xe của mình đi làm hàng ngày)

    • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra thay đổi.

    Ví dụ: The earth is getting warmer.

    (Trái đất đang dần nóng lên)

    Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý cố hữu.

    Ví dụ: The moon goes round the earth.

    (Mặt trăng quay quanh trái đất)

    1. Thì hiện tại tiếp diễn đôi khi bị nhầm lẫn với thì tương lai gần.

    Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động dự định hoặc đang được chuẩn bị thực hiện trong tương lai gần.

    Ví dụ: I am having a meeting in Room B tomorrow.

    (Tôi có một cuộc họp ở phòng B vào ngày mai)

    Thì tương lai gần và thì tương lai sẽ được dùng để diễn tả hành động dự định xảy ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch cụ thể, tức phát tán tại thời điểm nói.

    Ví dụ: I will meet him to discuss more about the price issue.

    (Tôi sẽ gặp anh ấy để trao đổi kỹ hơn về vấn đề giá cả)

    Look at the dark clouds! It is going to rain!

    (Nhìn mây đen kìa! Trời sắp mưa đấy!)

    1. Sử dụng cấu trúc sai hoặc không đầy đủ

    Người học thường quen sử dụng động từ tobe (am/is/are) hay thêm đuôi _ing cho động từ thường khi chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.

    Hãy lưu ý cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn luôn ở dạng:

    S + to be (am/is/are) + V_ing + O

    Ví dụ: I am speaking Japanese to the tourists.

    (Tôi đang nói tiếng Nhật với các du khách)

    Một số trường hợp người dùng nhằm lẫn giữa cách chia động từ tobe. Người học nhằm ngồi chia, như danh từ số ít + are và danh từ số nhiều + is. Trên thực tế, công thức đúng phải là:

    We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + are

    He/ She/ It/ Danh từ số ít + is

    Ví dụ: The children are washing their clothes in the bathroom

    (NOT: The children is washing their clothes in the bathroom)

    My parents are listening to the radio.

    (NOT: My parents is listening to the radio)

    Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

    1. am working
    2. is reporting
    3. is having
    4. are playing
    5. is teaching
    6. are eating
    7. is raining
    8. is writing
    9. is fixing
    10. Are you playing

    Bài 2. Chọn đáp án đúng

    Ghi chép đáp án một cách khoa học sẽ giúp bạn nhớ kiến thức nhanh chóng hơn

    Bài 3. Chuyển câu từ thể khẳng định đình sang phủ định và ngược lại

    1. My sister is not traveling all over our country.
    2. Mark is not talking on the phone.
    3. He is cooking dinner for his family.
    4. Mary is not staying at her friend’s house.
    5. We are not having sandwiches for breakfast
    6. They are watching a movie now.
    7. Ben and his friends are not dancing in his room.
    8. They are not holding an umbrella.

    Bài 4. Sắp xếp lại các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh

    1. John is driving to Boston.
    2. Sue is taking a shower.
    3. The children are doing their homeworks.
    4. I am cleaning my room.
    5. My mother is watering the flowers in the garden.
    6. He is always losing his key.
    7. This week she is taking a bus to work because her car is broken.
    8. We are having a meeting about our camping tomorrow.

    Trên đây là những bài tập thường gặp để người học luyện tập nhằm nâng cao kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn và những lỗi sai thường gặp phải giúp người học có thể lưu ý và tránh những nhầm lẫn không đáng có. Hãy luyện tập nhiều để có thể sử dụng thành thạo thì này bạn nhé!

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Back To Top