Bài Tập Thì Tương Lai Gần: Hướng Dẫn và Đáp Án Chi Tiết

Thì tương lai gần đang ngày càng trở thành cấu trúc phổ biến và được sử dụng nhiều nhất. Để giúp trẻ hiểu rõ hơn về cấu trúc này, phụ huynh có thể tham khảo các bài tập thì tương lai gần kèm đáp án chi tiết dưới đây, từ đó cùng con ôn tập tại nhà.

Nội dung:

  • 1. Khái niệm về thì tương lai gần.
  • 2. Cách dùng của thì tương lai gần.
  • 3. Những từ chỉ thời gian thường đi kèm.
  • 4. Các bài tập luyện tập và đáp án kèm theo.

Trước khi thực hiện các bài tập thì tương lai gần, phụ huynh hãy cùng trẻ tìm hiểu những kiến thức lý thuyết chung về loại thì này. Điều này sẽ tạo nền tảng vững chắc giúp trẻ hoàn thành tốt các bài tập.

Thì tương lai gần hay còn được gọi là thì tương lai gần. Đây là một loại thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một dự định hoặc kế hoạch có tính toán trong tương lai gần.

Ví dụ: We are getting married next month.

Thì tương lai gần

  • Cấu trúc khẳng định: S + tobe + going to + V (nguyên thể).
  • Cấu trúc phủ định: S + tobe + not + going to + V (nguyên thể).
  • Cấu trúc nghi vấn: Tobe + S + going to + V (nguyên thể).

Thì tương lai gần được sử dụng để:

  • Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần.
  • Diễn tả một hành động, sự việc đã được quyết định.
  • Diễn tả một mục đích nhưng có khả năng xảy ra.

Ví dụ: She is going to see a film tonight.

Cách nhận biết thì tương lai gần khá đơn giản. Trong câu có một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai. Cụ thể gồm:

  • Next week/ next month/ next year.
  • Next day.
  • In + thời gian.
  • Tomorrow.

Ví dụ: She is going to Paris next week.

Dưới đây là tổng hợp các bài tập về thì tương lai gần kèm đáp án chi tiết mà phụ huynh và trẻ có thể tham khảo.

  1. He (fly) _______ by plane next week.
  2. Hi, what time (the train/pull out) _______ this evening?
  3. (He/go) _______________________ to Ha Noi next month?
  4. He  __________ to the cinema tonight.
  5. She always (have) __________________ breakfast at 06.30
  6. He (go) _______________ out this weekend.
  7. What time (he/star) ____________________ eat?
  8. The store (open) ____________ at 8.00 and (close) _________ at 7.00.
  9. The parents (have) _______________ a meeting on Sunday.

Đáp án:

  1. is flying
  2. is the train pulling out
  3. Is he going
  4. Is going
  5. Has
  6. is going
  7. is he eating
  8. opens – closes
  9. are having

Các bài tập tiếng Anh về thì tương lai gần giúp trẻ ôn tập tốt hơn

  1. She ______ buy a TV.
  2. He _______ go out for a walk.
  3. It _______ rain.
  4. They _______ ride a horse.
  5. He _______ swim.
  6. He _______ go to school.
  7. She _______ watch TV
  8. They _______ write a note.
  9. He _______ get married.

Đáp án:

  1. is going to
  2. is going to
  3. is going to
  4. are going to
  5. is going to
  6. is going to
  7. is going to
  8. am going to
  9. is going to
  1. he/ Where / eat tonight.
  2. eat next week/ What / she.
  3. eat for lunch/ What / he.
  4. phone him/ she/ What time.
  5. give me a flower/ When / he.
  6. it/ How much longer .
  7. sleep/ Where / she/ tonight.
  8. He/ Why / go there.
  9. eat/ How much meat / you.

Đáp án:

  1. Where is he going to eat tonight?
  2. What is she going to eat next week?
  3. What is he going to eat for lunch?
  4. What time is he going to phone him?
  5. When is he going to give me a flower?
  6. How much longer is it going to take?
  7. Where is she going to sleep tonight?
  8. Why is he going to go there?
  9. How much meat are you going to eat?

1. ______ work?

  1. Are I going to  
  2. Am I going to      
  3. Is I going to

2. ______ write?

  1. Are you going to    
  2. Am you going to      
  3. Is you going to

3. ______ drink?

  1. Is he going to    
  2. Are he going to      
  3. Am he going to

4. ______ be a nurse?

  1. Is she going to       
  2. Am she going to
  3. Are she going to

5. ______ eat an apple?

  1. Are it going to            
  2. Is it going to
  3. Am it going to

6. ______ come?

  1. Am you going to
  2. Is you going to
  3. Are you going to

7. ______ cook?

  1. Is they going to      
  2. Am they going to
  3. Are they going to

8.______ go out?

  1. Is your sister going to  
  2. Am your sister going to
  3. Are your sister going to

9. ______ jump

  1. Is the dolphins going to   
  2. Are the dolphins going to
  3. Am the dolphins going to

Đáp án:

1 – B; 2 – A; 3 – A; 4 – A; 5 – B; 6 – A; 7 – C; 8 – A; 9 – B.

Để giúp trẻ làm tốt các bài tập tiếng Anh thì tương lai gần và đạt được điểm cao trong những kỳ thi. Bên cạnh việc nắm vững kiến thức lý thuyết, phụ huynh có thể hướng dẫn trẻ một số phương pháp dưới đây:

  • Ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết và cấu trúc thì tương lai gần: Điều này sẽ giúp trẻ biết cách nhận biết, áp dụng cấu trúc thì để làm tốt bài tập về thì tương lai gần trong bài thi tiếng Anh.
  • Ưu tiên làm câu đề trước: Phụ huynh hãy nhắc nhở trẻ tuyệt đối không bỏ sót câu nào trong bài thi. Nên ưu tiên làm câu dễ trước, sau đó đánh dấu các câu khó và quay lại làm sau.

Khi làm bài thi tiếng Anh trẻ nên ưu tiên làm câu đề trước

  • Sử dụng phương pháp loại trừ: Khi làm bài tập trắc nghiệm về thì tương lai gần, nếu trẻ không tự tin về đáp án của câu hỏi thì phụ huynh hãy hướng dẫn trẻ sử dụng phương pháp loại trừ. Thông thường mỗi câu hỏi sẽ có 4 đáp án để trẻ lựa chọn. Tuy nhiên, thay vì tìm đáp án đúng thì hãy dạy trẻ ưu tiên tìm đáp án sai, trẻ sẽ loại trừ các đáp án sai càng tốt.
  • Thực hành làm bài tập tiếng Anh hàng ngày: Phụ huynh nên khuyến khích trẻ chăm chỉ làm bài tập sẽ giúp trẻ ghi nhớ tốt hơn các dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần và cách sử dụng. Từ đó hoàn thành bài thi với kết quả tốt nhất.

Tổng hợp bài tập thì tương lai gần kèm đáp án chi tiết trong bài viết trên là bộ tài liệu tham khảo hữu ích. Từ đó giúp phụ huynh có thể hướng dẫn trẻ hoàn thành tốt bài tập về thì tương lai gần và đạt được kết quả tốt nhất trong các kỳ thi tiếng Anh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top