4 Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn Phổ Biến Trong Thi Tiếng Anh

Spread the love

Tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn có thể giúp các bạn nắm vững hơn về dạng thì này. Các bạn có thể tham khảo để làm quen với dạng bài thi, từ đó tích lũy nhiều kinh nghiệm làm bài và đạt được số điểm cao nhất.

Trước khi bạn tiến vào một số dạng bài tập về thì hiện tại đơn, bạn cần ôn lại những kiến thức cơ bản về thì. Việc nắm rõ cấu trúc cũng như cách sử dụng thì hiện tại đơn sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình làm bài tập.

Dưới đây là bảng tổng hợp cấu trúc thì hiện tại đơn:

Loại câu Đối với “to be” Đối với động từ thường
Khẳng định S + tobe + Adj/N S + V(s/es)
Phủ định S + tobe + not + Adj/N S + do/does + not + V-inf
Câu hỏi Tobe + S + Adj/N Do/Does + S + V-inf

Ví dụ:

  • Câu khẳng định: I am a student (Tôi là một học sinh).
  • Câu phủ định: He is not a doctor (Anh ấy không phải là bác sĩ).
  • Câu hỏi: Is she a teacher? (Có phải cô ấy là giáo viên không?).


Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các trường hợp dưới đây:

  • Diễn tả một sự thật hoặc một chân lý mang tính hiện nhiên.

Ví dụ: The sun rises in the East.

  • Các hành động, sự việc hoặc thói quen diễn ra thường xuyên và mang tính lặp lại cũng được diễn tả bằng thì hiện tại đơn.

Ví dụ: He plays soccer every afternoon.

  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả cảm xúc, trạng thái hoặc cảm giác.

Ví dụ: She feels very happy.

  • Diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra theo thời gian cụ thể.

Ví dụ: The train departs at 7 o’clock.

Khi làm bài tập hiện tại đơn, bạn sẽ thấy trong câu thường xuất hiện một số trạng từ chỉ tần suất chỉ thời gian như:

  • Usually.
  • Always.
  • Often.
  • Rarely.
  • Seldom.
  • Sometimes.
  • Never.
  • Every + khoảng thời gian.
  • Twice/once/three times,… + khoảng thời gian.
  • In afternoon/ in morning/ in evening.

Ví dụ: I often go to school at 7:00 Am.

Một số bài tập về thì hiện tại đơn thường gặp trong bài thi tiếng Anh đã được tổng hợp dưới đây. Các bạn hãy tham khảo để làm quen với cấu trúc đề thi, từ đó đạt được số điểm tốt nhất.

  1. My brother (work) ________ in a company.
  2. Cat (like) ________ fish.
  3. They (live)________ in Ha Noi.
  4. It (rain)________ every afternoon in Paris.
  5. My mother (cook)________ every morning.
  6. The pagoda (close)________ at seven o’clock.
  7. Tom (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he’ll pass.
  8. Quang is so smart that he (pass)________ every exam.
  9. Her life (be)_____ so boring. She just (play)________ tennis every week.
  10. My boyfriend (write)________ to me every week.
  11. He (speak) ________ English?
  12. I (not live) ________ in Da Nang.

Đáp án:

  1. works
  2. likes
  3. live
  4. rains
  5. cooks
  6. closes
  7. tries – do not think
  8. passes
  9. is – plays
  10. writes
  11. Does he speak
  12. do not live.

Thực hành một số bài tập về thì hiện tại đơn giúp các em ghi nhớ kiến thức tốt hơn

  1. My cat __________big.
  2. My parents ________ a teacher.
  3. He _________ready to get a pet.
  4. My mother________from Paris. My father _______from Viet Nam.
  5. He ____________ (not/be) late.
  6. Tom and Mary (be)________ good friends.
  7. ___________ (He/be) a singer?
  8. My sister (be) _________eight years old.
  9. Beer and Susi (be)__________her dogs.

Đáp án:

  1. is
  2. are
  3. is
  4. is – is
  5. is not
  6. are
  7. Is he
  8. is
  9. are
  1. you/ How/ go to company/?
  2. ghost/ we/ believe/ not.
  3. he/ How often/ play tennis/?
  4. tennis/ they/ play /in/ the/ doesn’t/ afternoons.
  5. have/ She/ daughters/ three.
  6. She/ much/ very/ not/ like/ orange juice.
  7. It/ on/ Wednesdays/ rain/ often.
  8. Jane/ jeans/ never/ wear.
  9. Tom/ Monday/ phone / on/ his/ mother/ every
  10. be/ Japan/ She/ from.

Đáp án:

  1. How do you go to company?
  2. We don’t believe ghost.
  3. How often does he play tennis?
  4. They dosn’t play tennis in the afternoons.
  5. She has three daughters.
  6. She doesn’t like orange juice very much.
  7. It’s often rains on Wednesdays.
  8. Jane never wears jeans.
  9. Tom phones his mother on every Monday.
  10. She is from Japan.
  1. What do he wear at his school?
  2. Does the go to school every day?
  3. Tom and Mary always watches TV at 9 p.m.
  4. Sometimes, he go swimming.
  5. How do Linda play tennis?

Đáp án:

  1. do – does
  2. Does – Do
  3. watches – watch
  4. go – goes
  5. do – does

Một trong những lỗi thường gặp nhất khi làm bài tập tiếng Anh về thì hiện tại đơn là chia động từ thêm “s” hoặc “es”. Nhiều bạn thường nhầm lẫn và không nhớ chia động từ theo ngôi chủ ngữ hoặc quy tắc thêm “s” hoặc “es” sau mỗi động từ.

Để tránh lỗi sai này, cách tốt nhất là cần học thuộc và ghi nhớ quy tắc thêm “s” hoặc “es” dưới đây:

  • Động từ kết thúc bằng “y” và đứng trước nó là một nguyên âm thì các em chỉ cần thêm “s” vào sau động từ.

Ví dụ: Play – Plays; Buy – Buys,…

Quy tắc thêm “s” và “es” sau động từ

  • Động từ kết thúc bằng các chữ cái “o, x, s, sh, ch, z” thì sẽ thêm “es”.

Ví dụ: Go – Goes; Teach – Teaches;…

  • Các động từ kết thúc bằng “y” nhưng đứng trước đó là phụ âm thì các em cần chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es”.

Ví dụ: Cry – Cries; Apply – Applies;…

Các động từ trong thì hiện tại đơn đều được chia ở dạng thêm “s” hoặc “es”. Tuy nhiên, có một động từ không chia theo quy tắc trên là “Have”. Theo đó, khi động từ này đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì sẽ được chia thành “Has”. Các em cần lưu ý để khi gặp trường hợp này để không bị nhầm lẫn.

Trên đây là tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn thường gặp trong bài thi tiếng Anh kèm đáp án chi tiết. Các em có thể tham khảo và thực hành thường xuyên để ghi nhớ kiến thức, đồng thời đạt được kết quả cao trong các kỳ thi tiếng Anh sắp tới. Chúc các em thành công!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top