Hướng Dẫn Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Với Ví Dụ Dễ Hiểu

Spread the love

Thời hiện tại đơn là một trong những kiến thức cơ bản nhất mà người học cần biết và nắm rõ khi học tiếng Anh. Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu những kiến thức trọng điểm về thì hiện tại đơn và làm các bài tập để sử dụng thì này một cách chính xác nhất.

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn đạt thói quen, hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại; diễn đạt chân lý, sự thật hiển nhiên; diễn đạt nhận thức, quan điểm công việc hoặc trạng thái ở hiện tại, và diễn đạt sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai – những kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.


Nắm rõ cách dùng thì hiện tại đơn sẽ giúp học sinh xử lý được mọi loại bài tập liên quan

Ví dụ:

  • He likes Jane very much.
  • (Anh ấy thích Jane rất nhiều)
  • My mother feeds the dog and cat three times a day.
  • (Mẹ tôi cho chó và mèo ăn ba lần một ngày)
  • How many moons does Jupiter have?
  • (Sao mộc có bao nhiêu vệ tinh?)
  • I meet Karen to negotiate about the prices tomorrow.
  • (Tôi sẽ gặp Karen để thương lượng về giá cả vào ngày mai)

Thì hiện tại đơn thường xuất hiện cùng các trạng từ như: always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (ít khi), never (không bao giờ), every day/week/month/year… (mỗi ngày/tuần/tháng/năm…), once a week (một tuần một lần), once a month (một tháng một lần), once a year (một năm một lần)…

  • Cách xây dựng câu trong thì hiện tại đơn:

Có hai loại động từ được sử dụng trong thì hiện tại đơn, đó là động từ tobe và động từ thường.

Công thức chung của thì hiện tại đơn là:

S + V + O

trong đó S (subject) là chủ ngữ, V(verb) là động từ, và O (objective) là tân ngữ.

Cụ thể:

  • Thể khẳng định:

S + tobe (is/am/are) / V(es) + O

  • Thể phủ định

S + tobe (is/am/are) + not / do(es) + not + V + O

  • Thể nghi vấn

Tobe (is/am/are) / Do(es) + S + O?

  • Cách thành lập động từ hiện tại đơn ở ngôi thứ ba số ít


Động từ ở ngôi thứ ba số ít là một kiến thức quan trọng của thì hiện tại đơn

Động từ hiện tại đơn ở ngôi thứ ba số ít được thành lập bằng cách thêm s/es vào động từ nguyên mẫu: work → works; learn → learns

– Thêm es sau các động từ kết thúc bằng s, o, z, x, ch, sh.

Ví dụ:  go → goes fix → fixes

watch → watches brush → brushes

grass → grasses buzz → buzzes

– Đối với động từ tận cùng là một phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm -es

Ví dụ:  try → tries study → studies

carry → carries

– Đối với động từ tận cùng là nguyên âm + y, thêm -s

Ví dụ:  play → plays stay → stays

enjoy → enjoys

1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

  1. My family (have)____ dinner at 7 p.m everyday.
  2. I (make)________ a cup of coffee to stay awake in the morning.
  3. Jane (like) _____ Physics and Waffern (like) ______ Chemistry.
  4. My friend and I (meet) ______ each other once a week.
  5. The train (start) ______ at 6 a.m every Thursday.
  6. Sam and I (play) ______ football on the weekend.
  7. She usually (help) ______ the children of the neighborhood.
  8. Mike (have) ______ a sense of humor. He often (tell) ______ funny stories to us.
  9. My family always (take) ______ a trip on Tet holiday.
  10. She (go) ______ to work by bus.

2. Hoàn thành câu dựa trên các từ gợi ý sẵn có

  1. do / your father / does / What / ?
  2. you / How often / English / study / ?
  3. believe / ghosts / she / not / in
  4. How / you / go / school/ ?
  5. family / my / ten / members / has
  6. like / much / grapes / Jane / very
  7. rain / often / It / June / in
  8. never / dress/ I / wear / the
  9. live / They / in / Boston
  10. play / in / the / basketball / John / afternoons.


Luyện tập thật nhiều là cách hiệu quả để nắm rõ cách dùng thì hiện tại đơn

3. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu văn sau

  1. What does they wear at their school?
  2. Do he go to school every day?
  3. Jennifer always spend 2 hours listening to music every day.
  4. I often goes swimming with my family.
  5. How do she carries such heavy luggage?

4. Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau

Students _____ (go) to school to learn. They _____ (attend) classes, _____ (study), and _____ (complete) assignments. They also _____ (participate) in extracurricular activities such as sports, clubs, and community service. Teachers _____ (teach) students different subjects such as math, science, history, and English. Students also _____ (interact) with their peers, _____ (make) friends, and _____ (learn) social skills. Overall, school _____ (be) an important and necessary part of a student’s life.

1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

  1. My family has dinner at 7 p.m everyday. (Nhà tôi ăn tối vào 7 giờ tối mỗi ngày)
  2. I make a cup of coffee to stay awake in the morning. (Tôi pha một ly cà phê để giữ tỉnh táo vào mỗi buổi sáng)
  3. Jane likes Physics and Waffern likes Chemistry. (Jane thích Vật lý và Waffern thích Hóa học)
  4. My friend and I meet each other once a week. (Tôi và bạn của mình gặp nhau một tuần một lần)
  5. The train starts at 6 a.m every Thursday. (Chuyến tàu khởi hành lúc 6 giờ sáng mỗi thứ Năm.)
  6. Sam and I play football on the weekend. (Sam và tôi chơi bóng đá vào ngày cuối tuần)
  7. She usually helps the children of the neighborhood. (Cô ấy thường giúp những đứa trẻ của khu phố)
  8. Mike has a sense of humor. He often tells funny stories to us. (Mike có khiếu hài hước. Anh ấy thường kể những câu chuyện cười cho chúng tôi nghe.)
  9. My family always takes a trip on Tet holiday. (Nhà tôi luôn đi du lịch vào dịp nghỉ Tết)
  10. She goes to work by bus. (Cô ấy đi làm bằng xe buýt)

2. Hoàn thành câu dựa trên các từ gợi ý sẵn có

  1. do / your father / does / What / ? 

→ What does your father do? (Bố bạn làm nghề gì?)

  1. you / How often / English / study / ?

→ How often do you study English? (Bạn có thường xuyên học tiếng Anh không?)

  1. believe / ghosts / she / not /

→ She does not believe in ghosts. (Cô ấy không tin vào ma quỷ.)

  1. How / you / go / school/ ?

→ How do you go to school? (Bạn đi đến trường bằng cách nào?)

  1. family / my / ten / members / have

→ My family has ten members. (Gia đình tôi có mười thành viên)

  1. like / much / grapes / Jane / very

→ Jane likes grapes very much. (Jane thích nho lắm)

  1. rain / often / It / June / in

→ It often rains in June. (Trời thường mưa vào tháng sáu)

  1. never / dress/ I / wear / the

→ I never wear the dress (Tôi không bao giờ mặc váy)

  1. live / They / in / Boston

→ They live in Boston. (Họ sống ở Boston)

  1. play / in / the / basketball / John / afternoons.

→ John plays basketball in the afternoons. (John chơi bóng rổ vào mỗi buổi chiều)

3. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu văn sau

  1. What do they wear at their school? (Họ mặc gì đến trường?)
  2. Does he go to school every day? (Anh ấy đi học mỗi ngày không?)
  3. Jennifer always spends 2 hours listening to music every day. (Jennifer luôn dành 2 giờ đồng hồ để nghe nhạc mỗi ngày)
  4. I often go swimming with my family. (Tôi thường đi bơi với gia đình)
  5. How does she carry such heavy luggage? (Cô ấy mang hành lý nặng như vậy bằng cách nào?)

4. Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau

Students go to school to learn. They attend classes, study, and complete assignments. They also participate in extracurricular activities such as sports, clubs, and community service. Teachers teach students different subjects such as math, science, history, and English. Students also interact with their peers, make friends, and learn social skills. Overall, school is an important and necessary part of a student’s life.

(Học sinh đến trường để học. Chúng tham gia các lớp học, học, và hoàn thành các bài tập. Chúng cũng tham gia các hoạt động ngoại khóa như thể thao, câu lạc bộ, và dịch vụ cộng đồng. Giáo viên dạy học sinh các môn học khác nhau như toán, khoa học, lịch sử và tiếng Anh. Học sinh cũng tương tác với bạn bè, kết bạn, và học các kỹ năng xã hội. Tổng thể, trường học là một phần quan trọng và cần thiết trong cuộc đời của mỗi học sinh.)

Trên đây là một số kiến thức về thì hiện tại đơn, dù hiển hiện như thế nào, cấu trúc câu và các bài tập liên quan. Hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích để hiểu rõ cách dùng thì hiện tại đơn trong cả văn nói và văn viết.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top