Khám phá cấu trúc “by the time” trong tiếng Anh và cách sử dụng của nó trong ngữ pháp thời gian.
Cấu trúc by the time thường được sử dụng để bổ sung và làm rõ ý nghĩa của câu. Vậy bạn có biết sau by the time + gì? By the time là dấu hiệu của thì nào? Hãy cùng ILA tìm hiểu để áp dụng cấu trúc này cho đúng nhé!
Tổng quan cấu trúc by the time
Trước khi học công thức của cấu trúc by the time, bạn cần hiểu rõ ý nghĩa của cụm từ vựng tiếng Anh “by the time”.
“By the time” nghĩa là gì?
“By the time” là liên từ chỉ thời gian. có nghĩa là “vào lúc mà”, “và vào thời điểm mà” hoặc “trước khi mà”… Cấu trúc by the time thường được dùng để bổ sung cho trạng từ chỉ thời gian của mệnh đề chính và làm rõ ý nghĩa của câu.
Ngoài ra, by the time có chức năng nhấn mạnh thứ tự trước và sau của hai hành động trong quá khứ hoặc tương lai. “Trước khi mà” hành động A xảy ra, thì hành động B đã xảy ra trước đó rồi.
Ví dụ:
• By the time I finish my studies, I will have completed my degree. (Trước khi tôi hoàn thành học tập, tôi sẽ đã hoàn thành bằng cử nhân của mình.)
• By the time they wake up, I will have already left for work. (Trước khi họ thức dậy, tôi sẽ đã rời đi làm việc rồi.)
• By the time I arrived at the party, everyone had already left. (Trước khi tôi đến buổi tiệc, mọi người đã rời đi rồi.)
• By the time they finished the race, the sun had already set. (Trước khi họ hoàn thành cuộc đua, mặt trời đã lặn rồi.)
By the time là dấu hiệu của thì nào?
Khi học cấu trúc by the time, nhiều bạn thường thắc mắc: “by the time thì gì?”, “by the time là dấu hiệu của thì nào?”, “trước và sau by the time dùng thì gì”… Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, “by the time” là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành.
Thông thường, cấu trúc “by the time” sẽ có hai mệnh đề. Mệnh đề “by the time” sẽ được chia ở thì hiện tại đơn (simple present) hoặc thì quá khứ đơn (simple Past). Trong khi đó, mệnh đề còn lại sẽ mang thì hiện tại hoàn thành (present perfect), tương lai hoàn thành (future perfect) hoặc quá khứ hoàn thành (past perfect).
Ví dụ:
• By the time he got to the airport, the flight had already departed. (Trước khi anh ấy đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh.)
• By the time we reached the cinema, the movie had already started. (Trước khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu rồi.)
• By the time she gets home, he will have already finished cooking. (Trước khi cô ấy về nhà, anh ấy sẽ đã nấu xong món ăn rồi.)
• By the time the movie ends, they will have already watched two other films. (Trước khi bộ phim kết thúc, họ sẽ đã xem hai bộ phim khác.)
Cách dùng by the time
By the time + gì? Hãy cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc by the time ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn nhé.
Cấu trúc by the time ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc by the time ở thì hiện tại đơn nhằm diễn tả về những diễn biến liên quan đến thời gian giữa hai hành động hoặc hai sự kiện diễn ra ở thời điểm hiện tại hay tương lai.
Đối với động từ thường
Cấu trúc:
By the time + S1 + V1(thì hiện tại đơn), S2 + will + V(nguyên mẫu) |
Hoặc:
By the time + S1 + V1 + …, S2 + will have + V(quá khứ phân từ) |
Ví dụ:
• By the time she finishes work, we will have already prepared dinner. (Trước khi cô ấy hoàn thành công việc, chúng tôi sẽ đã chuẩn bị bữa tối.)
• By the time they arrive, I will have already finished my presentation. (Trước khi họ đến, tôi sẽ đã hoàn thành bài thuyết trình của mình.)
• By the time the concert starts, the tickets will have already sold out. (Trước khi buổi hòa nhạc bắt đầu, vé đã bán hết rồi.)
Đối với động từ to be
Cấu trúc:
By the time + S1 + is/am/are + …, S2 + will + V(nguyên mẫu) |
Hoặc:
By the time + S1 + is/am/are + …, S2 + will have + V(quá khứ phân từ) |
Ví dụ:
• By the time Alex is 25, he will have already traveled to multiple countries. (Khi Alex được 25 tuổi, anh ấy sẽ đã đi du lịch đến nhiều quốc gia.)
• By the time Ethan is 30, he will have already established his own business. (Khi mà Ethan 30 tuổi, anh ấy sẽ đã thành lập công ty riêng của mình.)
• By the time I am at Sarah’s house, she will have already moved to a different country to pursue her career. (Khi tôi đến nhà của Sarah, cô ấy sẽ đã chuyển đến một quốc gia khác để theo đuổi sự nghiệp.)
Cấu trúc by the time ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh rõ ràng trong quá khứ, trước khi một hành động hay sự kiện nào đó xảy ra thì đã có một hành động hoặc sự kiện khác đã xảy ra rồi.
Đối với động từ thường
Cấu trúc:
By the time + S1 + V1(quá khứ đơn), S2 + had + V(quá khứ phân từ) |
Ví dụ:
• By the time I arrived at the airport, the flight had already departed. (Khi tôi đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh.)
• By the time they finished the project, the deadline had passed. (Khi họ hoàn thành dự án, thời hạn đã trôi qua.)
• By the time she woke up, the sun had already risen. (Khi cô ấy tỉnh dậy, mặt trời đã mọc.)
Đối với động từ to be
Cấu trúc:
By the time + S1 + was/were + …, S2 + had + V(quá khứ phân từ) |
Ví dụ:
• By the time I was very tired, I had completed the project. (Khi tôi rất mệt mỏi, tôi đã hoàn thành dự án.)
• By the time I was ready, my friends were already waiting for me outside. (Vào lúc tôi đã sẵn sàng, bạn bè của tôi đã đợi tôi ở bên ngoài.)
• By the time they were at the party, the music was already playing and people were dancing. (Vào lúc họ đến buổi tiệc, nhạc đã được phát và mọi người đang nhảy múa.)
Lưu ý: By the time quá khứ hoàn thành = Before. Trong trường hợp này, giới từ chỉ thời gian “before” sẽ được sử dụng tương tự như “by the time”. Ngoài ra, mệnh đề chứa “by the time” có thể đứng ở vị trí câu sau và dấu phẩy sẽ được loại bỏ.
Bài tập cấu trúc by the time
Bài tập 1: Hãy chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time she __________ (arrive/arrives/arrived) at the airport, the flight will have __________(depart/ departs/departed).
2. By the time we __________ (finish/finishes/finished) the project, the deadline will have _________(passed/pass/passes).
3. By the time they __________ (graduate/graduates/graduated) from university, they will have _____________(acquire/ acquires/ acquired) valuable knowledge and skills.
4. By the time she __________ (arrived/arrives/will arrive) at the party, all the guests had already ___________(leave / left / leaves).
5. By the time they __________ (finished/finish/will finish) their dinner, the movie had already ___________(start / starts / started).
Bài tập 2: Hãy chọn đáp án đúng
1. By the time he __________ at the party, most of the guests have already left.
a) arrive
b) arrives
c) has arrived
2. By the time she __________ her presentation, the meeting will have started.
a) finish
b) finishes
c) has finished
3. By the time they __________ the theater, the movie has already begun.
a) reach
b) reaches
c) have reached
4. By the time we __________ to the restaurant, our reservation will have expired.
a) get
b) gets
c) have gotten
5. By the time he __________ home, his favorite TV show will have ended.
a) return
b) returns
c) has returned
6. By the time she __________ dinner, her guests will have arrived.
a) prepare
b) prepares
c) has prepared
7. By the time they __________ their journey, the sun has already risen.
a) start
b) starts
c) have started
8. By the time we __________ our work, the office will be closed.
a) finish
b) finishes
c) have finished
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CẤU TRÚC BY THE TIME
Bài tập 1
1. By the time she arrives at the airport, the flight will have departed.
2. By the time we finish the project, the deadline will have passed.
3. By the time they graduate from university, they will have acquired valuable knowledge and skills.
4. By the time she arrived at the party, all the guests had already left.
5. By the time they finished their dinner, the movie had already started.
Bài tập 2
1. b) arrives
2. b) finishes
3. a) reach
4. a) get
5. b) returns
6. c) has prepared
7. c) have started
8. a) finish
ILA hy vọng những với những chia sẻ hữu ích về cấu trúc by the time, bạn sẽ tự tin viết câu đúng ngữ pháp. Bất cứ khi nào bạn bối rối “by the time + gì”; “by the time là dấu hiệu của thì nào” hay “trước và sau by the time dùng thì gì”, hãy xem lại cách dùng by the time trong bài viết này nhé!