Tìm hiểu về cấu trúc when và while trong tiếng Anh, cách sử dụng và phân biệt giữa hai cấu trúc này.
Cấu trúc when while là gì?
When /wɛn/ và While /waɪl/ đều được dùng với nghĩa là “khi” hay “trong khi”. Cả hai cấu trúc này đều diễn tả sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Ví dụ:
• When you go to work, you will understand. (Khi bạn đi làm, bạn sẽ hiểu.)
• While my mom is cooking a meal, I am watching TV. (Khi mẹ tôi đang nấu ăn, tôi đang xem tivi.)
Cấu trúc when trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu sự khác nhau của cấu trúc when và while, bạn có thể tham khảo về cách dùng của từng cấu trúc. Dưới đây là tổng hợp công thức và cách dùng của cấu trúc when.
1. Diễn tả mối liên quan giữa hành động và kết quả
Cấu trúc:
When + S + V (hiện tại), S + V (Tương lai/ hiện tại) |
Ví dụ: When you read this book, you will know interesting things. (Khi bạn đọc quyển sách này, bạn sẽ biết được nhiều điều thú vị.)
2. Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ
Cấu trúc:
When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ: When he came, you had left. (Khi anh ấy đến thì bạn đã rời đi rồi).
Lưu ý: Hành động ở mệnh đề when là hành động xảy ra trước.
3. Diễn tả 2 hành động xảy ra song song hoặc xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Cấu trúc:
When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ: When you called, he picked up his phone. (Khi bạn gọi đến, anh ấy liền cầm điện thoại).
4. Diễn tả 2 hành động diễn ra nối tiếp nhau trong quá khứ
Cấu trúc:
When + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ: When she left the house, I discovered she didn’t bring her key. (Khi cô ấy đi ra khỏi nhà, tôi phát hiện ra cô ấy quên mang theo chìa khóa.)
5. Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào
Cấu trúc:
When + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ: When we were reading newspaper, the phone rang. (Khi chúng tôi đang đọc sách thì chuông điện thoại reo.)
6. Diễn tả 2 hành động đang diễn ra song song trong tương lai
Cấu trúc:
When + S + V (hiện tại đơn), S + will + be + Verb – ing |
Ví dụ: When you receive this letter, I will be watching the snowfall. (Khi bạn nhận được lá thư này thì tôi đang ngắm tuyết rơi.)
Cấu trúc while trong tiếng Anh
Cấu trúc while thường dùng trong ít trường hợp hơn when. Vậy khi nào dùng cấu trúc while? Sau while là thì gì?
1. Diễn tả 2 hành động xảy ra ở cùng 1 thời điểm trong hiện tại hoặc trong quá khứ
Cấu trúc:
While + S + V (quá khứ/ quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ/ quá khứ tiếp diễn) |
Ví dụ: While he is playing game, I am reading book. (Khi anh ấy đang chơi điện tử, tôi đang đọc sách.)
2. Diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác cắt ngang
Ví dụ: While we were discussing about our project, her baby slept. (Khi chúng tôi đang thảo luận về dự án, con của cô ấy thì ngủ.)
Lưu ý: Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động khác cắt ngang qua sẽ dùng thì quá khứ.
Phân biệt cấu trúc When và While
Cách dùng when và while có gì khác nhau? Cấu trúc when while có thể thay thế cho nhau được không? Dưới đây là một số trường hợp bạn cần lưu ý khi sử dụng cấu trúc when while.
1. Trường hợp diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác cắt ngang (1 hành động ở thì đơn, 1 hành động ở thì tiếp diễn)
Nếu hành động ở thì tiếp diễn xảy ra sau liên từ, bạn có thể dùng cả when và while.
Ví dụ: He called when I was sleeping. / He called while I was sleeping. (Anh ấy gọi đến khi tôi đang ngủ/ Anh ấy gọi đến trong khi tôi đang ngủ.)
Nếu hành động ở thì đơn xảy ra sau liên từ, bạn chỉ dùng when, không dùng while.
Ví dụ: I was sleeping when he called. (Tôi đang ngủ khi anh ấy gọi đến)
2. Trường hợp diễn tả hai hành động diễn ra cùng lúc
Cấu trúc when while đều có thể dùng để diễn tả những hành động diễn ra cùng lúc. Tuy nhiên, vẫn có một sự khác biệt nhẹ giữa hai liên từ.
Cấu trúc when thường dùng để mô tả những hành động diễn ra đột ngột thì hành động này diễn ra tiếp sau hành động khác. Thông thường, hành động số 1 chấm dứt thì mới đến hành động số 2.
Ví dụ: When I get home, I drink a cold glass of white wine. (Khi tôi về nhà, tôi uống một ly rượu trắng.)
Cấu trúc while thường dùng để diễn tả hai hành động đang xảy ra gần như cùng lúc, và chưa có hành động nào kết thúc.
Ví dụ: I am preparing this document while my cat is licking her paws. (Tôi đang chuẩn bị tài liệu thì con mèo đang liếm bàn chân của nó)
3. Phân biệt cấu trúc when while trong trường hợp diễn tả tuổi tác
Khi dùng liên từ để nói về tuổi tác, bạn chỉ dùng when, không dùng while.
Ví dụ: I had many problems when I was a teenager. (Tôi từng gặp nhiều rắc rối khi tôi ở tuổi thanh thiếu niên.)
Bài tập với cấu trúc when và while
Để hiểu rõ hơn về cấu trúc when while, trước và sau while dùng thì gì, bạn có thể tham khảo một số bài tập khi và while có đáp án có đính kèm dưới đây.
Bài tập 1: Hoàn thành câu với liên từ when hoặc while
1. I was having lunch __________ he arrived.
2. __________ I heard the doorbell, I went to the door.
3. __________ Jenny was washing her hair, I did my homework.
4. __________ I buy the cake, you can go to the butcher’s.
5. I was at the supermarket __________ I met Jo.
6. The customer was being helped by the salesman __________ the thief came into the store.
7. __________ you saw Keith, was he with Tom?
8. I was in the store __________ someone stole my bag.
9. I hurt my back __________ I tried to lift the guitar.
10. __________ we were standing outside the hospital, someone picked up my pocket.
11. __________ Mrs Scott came back to the hotel, she called the elevator.
12. I was cooking the meal __________ the phone rang.
13. The children slept__________ I cooked dinner.
14. We were having dinner __________ someone stole the car.
15. I often ate cake__________ I was a child.
16. We first met each other__________ we were staying in Korea.
17. My dad watched TV__________ I washed clothes.
18. She called him__________ He was going to the cinema.
19. __________ Mary got up, the rain was falling.
20. We saw the first signs of summer__________ we were driving down the street.
21. I will text you__________ I get home.
Đáp án cấu trúc when while
1. when
2. When
3. While
4. While
5. when
6. when
7. When
8. when
9. when
10. While
11. When
12. when
13. while
14. when
15. when
16. while
17. while
18. while
19. when
20. while
21. when
Bài tập 2: Chọn từ đúng điền vào câu
1. I saw her while/when I was on my way home.
2. While/when he was young, he used to smoke.
3. Tom had a terrible accident while/when he was a child.
4. While/when Mary was taking a bath, the phone rang.
5. While/when we lived in Korea, we met many interesting people.
6. Where are my friends while/when I most need them?
7. While/when I was driving, I listened to a radio program.
8. Who did you meet while/when you arrived at the party?
9. While/when I was speaking, they were thinking of something else.
10. I had many problems while/when I was a teenager
Đáp án cấu trúc when while
1. while
2. When
3. When
4. While
5. When
6. when
7. While
8. when
9. While
10. when
Bài tập 3: Chia động từ đúng để hoàn thành câu
1. When I (study) _________ hard, my crowd (pass) _______ by to visit me.
2. When Jane (do) ________a language course in English, she (visit)________ the USA.
3. Happily, when we (get up) _________ yesterday, the rain (not, fall) _________.
4. While Jenny (play) ________ the guitar, her boyfriend (walk) ________ the dog.
5. While we (jog) _______ in the park, we (see) ________ the first signs of winter.
6. While my sister is cooking, my grandfather (read) ________ a newspaper.
Đáp án cấu trúc when while
1. was studying/passed
2. was doing/visited
3. got up/wasn’t falling
4. was playing/was walking
5. were jogging/saw
6. is reading
Bài tập 4: Viết lại câu đã cho, sử dụng when hoặc while
1. I was making dinner. My brother was watching television.
2. We were watching a movie. A friend came over.
3. We were watching the movie. We were laughing.
4. The movie ended. I turned off the TV.
5. I was talking on the phone. My friend was reading a newspaper.
6. My friend stood up to leave. It was midnight.
7. He touched the door knob. We heard a thud on the roof.
Đáp án cấu trúc when while
1. While I was making dinner, my brother was watching television.
2. We were watching the movie when a friend came over.
3. While we were watching the movie, we were laughing.
4. When the movie ended, I turned off the TV.
5. While I was talking on the phone, my friend was reading a newspaper.
6. My friend stood up to leave when it was midnight.
7. When he touched the doorknob, we heard a thud on the roof.
Trên đây là những chia sẻ về cấu trúc when while, trường hợp sử dụng và cách phân biệt. Hy vọng các thông tin trong bài sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về hai liên từ này.