Tìm hiểu về cách sử dụng mệnh đề hiện tại phân từ để cải thiện kỹ năng viết tiếng Anh của bạn.

Mệnh đề hiện tại phân từ là gì?

Mệnh đề hiện tại phân từ bắt đầu bằng hình thức động từ thêm -ing. Vậy mệnh đề hiện tại phân từ chính xác là gì?

1. Định nghĩa mệnh đề hiện tại phân từ

Mệnh đề hiện tại phân từ hay mệnh đề phân từ hiện tại (present participle clause) là một dạng mệnh đề phụ thuộc, dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ trong câu. Present participle clause chủ yếu được dùng trong văn viết và giúp diễn đạt câu ngắn gọn hơn.

Ví dụ:

• She has to handle many stressful situations because she works as a nurse. (Cô ấy phải đối mặt với nhiều tình huống căng thẳng vì cô ấy làm y tá.)

• Since Mark didn’t have anything to do, he went home. (Mark không có gì để làm nên anh ấy đi về nhà.)

Trong các câu trên, bạn có thể thấy mệnh đề phân từ hiện tại xuất hiện gần câu bắt đầu bằng mệnh đề hiện tại như sau:

⇒ Working as a nurse, she has to handle many stressful situations.

⇒ Not having anything to do, Mark went home.

Mệnh đề hiện tại mang nghĩa chủ động và không biểu thị ý nghĩa của thì trong tiếng Anh. Ý nghĩa thời gian được biểu thị ở mệnh đề chính. Do đó, mệnh đề hiện tại không thay đổi dạng ở bất kỳ thì nào.

Ví dụ:

• Talking to my personal coach, I felt motivated. [Ý nghĩa quá khứ]

• Talking to my personal coach, I feel motivated. [Ý nghĩa hiện tại]

• Talking to my personal coach, I will feel motivated. [Ý nghĩa tương lai]

2. Ý nghĩa của mệnh đề hiện tại phân từ

Mệnh đề phân từ hiện tại được dùng để diễn tả hành động có ý nghĩa về mặt thời gian hay nguyên nhân/ kết quả.

a. Hành động xảy ra cùng lúc

Ví dụ:

• The children left the room singing happily. (Bọn trẻ vừa rời phòng vừa ca hát vui vẻ.)

• Driving to work, Helen listened to her favorite podcast. (Helen vừa lái xe đi làm vừa nghe podcast yêu thích.)

b. Hành động xảy ra trước, sau

Ví dụ:

• Opening the book, I found two beautiful postcards. (Lúc mở cuốn sách ra, tôi tìm thấy hai tấm bưu thiếp đẹp.)

• The storm raged, destroying the entire fishing village. (Cơn bão nổi lên, phá hủy toàn bộ làng chài.)

c. Hành động là nguyên nhân của hành động khác

Ví dụ:

• Knowing what they needed the most after the fire, the rescue team brought them essential items. (Biết họ cần gì nhất sau vụ cháy, đội cứu hộ đã mang đến cho họ những vật dụng cần thiết.)

• Not speaking Russian, I have difficulty making these tourists understand me. (Không nói được tiếng Nga, tôi gặp khó khăn khi muốn những vị khách này hiểu tôi.)

d. Cung cấp thêm thông tin

Ví dụ:

• Coming soon in all theatres nationwide, his new movie is expected to be a new blockbuster. (Sắp ra mắt tại tất cả các rạp trên toàn quốc, bộ phim của anh ấy được dự đoán sẽ là bom tấn mới.)

• Excellently describing a peaceful atmosphere in the countryside, her painting deserved the first prize. (Xuất sắc miêu tả bầu không khí yên bình ở vùng quê, bức tranh của cô ấy xứng đáng nhận giải nhất.)

Cách dùng phân từ hiện tại

Mệnh đề phân từ hiện tại có thể được sử dụng như tính từ (adjective), trạng từ (adverb) hay danh từ (noun).

1. Dùng như tính từ

Khi mệnh đề phân từ được dùng như tính từ, nó sẽ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Khi ấy, present participle clause thường sẽ theo sau danh từ hay đại từ được bổ nghĩa. Trong trường hợp này, mệnh đề phân từ có thể thay cho mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

• Three boys playing joyfully in the playground built sandcastles for hours. [= Three boys who were playing joyfully in the playground built sandcastles for hours.] (Ba cậu bé vui vẻ chơi đùa ở sân chơi, xây lâu đài cát cả giờ liền.)

• The novel, inspiring readers to pursue their dreams, has garnered widespread acclaim. [= The novel, which inspires readers to pursue their dreams, has garnered widespread acclaim.] (Cuốn tiểu thuyết truyền cảm hứng cho độc giả theo đuổi ước mơ đã nhận được sự tán dương rộng rãi.)

2. Dùng như trạng từ

Mệnh đề hiện tại phân từ cũng có thể đóng vai trò như trạng từ, cung cấp thông tin thêm về thời gian, lý do, kết quả, điều kiện…

Ví dụ:

• Seeing Kevin in that costume, we couldn’t help laughing. [= Because we saw Kevin in that costume, we couldn’t help laughing.] (Nhìn thấy Kevin trong bộ trang phục đó, chúng tôi không thể nhịn cười.)

• Walking home from school, I noticed the sky darkening. [= As I was walking home from school, I noticed the sky darkening.] (Trên đường đi học về nhà, tôi nhận thấy bầu trời đang tối dần.)

3. Dùng như danh từ

Mệnh đề present participle có chức năng như danh từ và có thể làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

• Dining at this restaurant makes my day. (Dùng bữa tại nhà hàng này khiến tôi thấy rất vui.)

• Talking about past travel experiences is really exciting. (Nói về những trải nghiệm du lịch trong quá khứ thực sự rất thú vị.)

Phân biệt phân từ hiện tại và các mệnh đề phân từ khác

Ngoài phân từ hiện tại, bạn cũng sẽ gặp phân từ quá khứ và phân từ hoàn thành. Những loại phân từ này có hình thức và ý nghĩa biểu đạt hoàn toàn khác nhau.

1. Phân biệt mệnh đề phân từ hiện tại và quá khứ

Phân từ quá khứ (past participle clause) bắt đầu bằng hình thức động từ có đuôi -ed hoặc động từ bất quy tắc (irregular verb). Dạng phân từ này thường mang nghĩa bị động (passive). Các trường hợp sử dụng past participle clause là:

a. Thay cho câu trực tiếp câu điềukiện If

Ví dụ:

• Used effectively, technology can greatly improve productivity. [= If technology is used effectively…] (Công nghệ có thể cải thiện năng suất rõ rệt nếu được sử dụng một cách hiệu quả.)

• Blended with traditional methods, online resources enrich learning experiences. [= If online resources are blended with traditional methods…] (Tài nguyên trực tuyến làm phong phú thêm trải nghiệm học tập nếu được kết hợp với các phương pháp truyền thống.)

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc If: A-Z về câu điều kiện loại 1, 2 và 3 

b. Đưa ra lý do cho hành động

Ví dụ:

• Irritated by the bite, the camper applied some cream to the affected skin. (Thấy khó chịu vì vết cắn, người cắm trại đã bôi kem lên vùng da bị ảnh hưởng.)

• Excited by the news, Sarah immediately began planning her trip to Europe. (Vui mừng trước tin tức, Sarah ngay lập tức bắt đầu lên kế hoạch cho chuyến đi châu Âu.)

c. Cung cấp thêm thông tin

Ví dụ:

• Filled with anxiety, she walked slowly to the meeting room. (Cảm thấy đầy lo lắng, cô ấy bước chậm rãi đến phòng họp.)

• The musicians stood up, surrounded by thunderous applause. (Các nhạc công đứng dậy, xung quanh là những tràng vỗ tay rộn ràng.)

2. Phân biệt mệnh đề phân từ hiện tại và hoàn thành

Phân từ hoàn thành (perfect participle clause) có hình thức là having + past participle (V3/V-ed). Dạng phân từ này dùng để chỉ hành động đã thực hiện trước một hành động khác. Perfect participle có thể mang nghĩa chủ động hoặc nghĩa bị động.

Ví dụ:

• Having finished their homework, they walked to the stadium nearby. (Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, họ đi đến sân vận động gần đó.)

• Having been made with almonds, the milk was perfect for those with lactose intolerance. (Được làm từ hạnh nhân, loại sữa này khá phù hợp cho những người không dung nạp lactose.)

Bài tập mệnh đề phân từ hiện tại

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng mệnh đề hiện tại phân từ

1. As I have an assignment to finish, I cannot go to the movies with you.

2. When my sister hears the bad news, she will burst into tears.

3. Because I didn’t study hard enough for the exam, I couldn’t pass it.

4. We observe the situation carefully and begin to make a plan.

5. Franky knew Sophia loved reading, so he bought her a book.

6. I lost my keys while I was walking along the beach.

7. My dad gets to meet a lot of foreigners because he works as a tour guide.

8. He saw the photos of his hometown when he was reading the paper.

9. The person who is sitting in the corner is my cousin.

10. When I broke the vase, they all looked at me and made me embarrassed.

Đáp án

1. Having an assignment to finish, I cannot go to the movies with you.

2. Hearing the bad news, my sister will burst into tears.

3. Not studying hard enough for the exam, I couldn’t pass it.

4. Observing the situation carefully, we begin to make a plan.

5. Knowing Sophia loved reading, Franky bought her a book.

6. Walking along the beach, I lost my keys.

7. Working as a tour guide, my dad gets to meet a lot of foreigners.

8. Reading the paper, he saw the photos of his hometown.

9. The person sitting in the corner is my cousin.

10. When I broke the vase, they all looked at me, making me embarrassed.

Bài tập 2: Hoàn thành mệnh đề hiện tại phân từ, quá khứ phần tử hoặc phần tử hoàn thành

1. _____ (Blinding/ Blinded/ Having blinded) by the sun, the driver didn’t see the stop sign.

2. _____ (Waving/ Waved/ Having waved) continuously, we tried to attract the lifeguard’s attention.

3. _____ (Washing/ Washed/ Having washed) at a low temperature, these jeans will keep their original colour for a long time.

4. _____ (Reading/ Read/ Having read) this book before, he knew how the film would end.

5. If you receive an email _____ (containing/ contained/ having contained) a suspicious link, don’t click on it.

6. The topics _____ (discussing/ discussed/ having discussed) in the meeting were confidential.

7. _____ (Living/ Lived/ Having lived) in this city for several years, they were able to give some great recommendations.

8. _____ (Constructing/ Constructed/ Having constructed) by a famous architect, the house has a unique appearance.

9. The man _____ (driving/ driven/ having driven) the van was not injured in the accident yesterday.

10. _____ (Nominating/ Nominated/ Having been nominated) many times, he finally became the winner.

Đáp án

1. Blinded

2. Waving

3. Washed

4. Having read

5. containing

6. discussed

7. Having lived

8. Constructed

9. driving

10. Having been nominated

Mệnh đề hiện tại phân từ là mệnh đề phụ thuộc và có thể được dùng để thay cho mệnh đề quan hệ hay các mệnh đề chỉ thời gian, nguyên nhân, điều kiện… Để đạt được điểm cao trong các bài thi tiếng Anh như IELTS hay TOEIC, bạn hãy linh hoạt áp dụng mệnh đề phân từ hiện tại, quá khứ và hoàn thành trong phần viết của mình.