Tìm hiểu cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.
Sở hữu cách là gì?
Sở hữu cách (possessive case) trong tiếng Anh là cấu trúc dùng để thể hiện mối quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng, sự vật khác nhau. Những đối tượng này thường là các danh từ, được coi là chủ sở hữu và vật bị sở hữu trong mối quan hệ.
Sở hữu cách trong tiếng Anh rất thông dụng, có dạng ‘s rất dễ bị nhầm với dạng viết tắt của động từ to be số ít như is hoặc was.
Một số ví dụ minh họa sở hữu cách là gì:
• John’s car is parked in the driveway. (Xe của John được đậu ở lối vào.)
• Sarah’s house is located in a quiet neighborhood. (Nhà của Sarah nằm trong một khu vực yên tĩnh.)
Cách dùng sở hữu cách
Để nhớ cách dùng, trước tiên bạn cần nắm được công thức sở hữu cách có dạng như sau:
Trong đó: X là danh từ chỉ đối tượng hoặc vật là chủ sở hữu, Y là danh từ chỉ đối tượng hoặc vật bị sở hữu hay có mối liên hệ với chủ sở hữu.
Ví dụ:
• My dad’s new tie. (Cái cà vạt mới của bố tôi.)
• Helen’s dog. (Chú chó của Helen.)
1. Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều bất quy tắc
Với các danh từ chỉ người hay vật là chủ sở hữu số ít hoặc danh từ số nhiều bất quy tắc, bạn chỉ cần đánh dấu ’s đứng sau. Cách viết sở hữu cách này thường dễ bị nhầm với cách viết tắt của các động từ to be. Do đó, bạn cần để ý đến cấu trúc ngữ pháp hay hoàn cảnh sử dụng của câu đó để tránh sai sót.
Ví dụ:
• Mia’s new bag. (Chiếc túi mới của Mia.)
• His children’s toy. (Đồ chơi của những đứa trẻ nhà anh ấy.)
Phân biệt sở hữu cách với dạng viết tắt của động từ to be:
• Jennie’s favorite food is Phở. ⇒ Jennie’s favorite food’s Phở. (Món ăn yêu thích của Jennie là phở.)
2. Đối với danh từ số nhiều có quy tắc
Hầu hết các danh từ có dạng số nhiều kết thúc bằng đuôi s, nên khi viết sở hữu cách bạn chỉ cần thêm dấu nháy ’ ở phía sau.
Ví dụ:
• Our friends’ bikes. (Những chiếc xe đạp của các bạn tôi.)
• These boys’ books. (Những quyển sách của các cậu trai này.)
3. Dạng sở hữu cách kép
Với công thức sở hữu cách này, bạn sẽ có nhiều hơn một danh từ đóng vai trò là chủ sở hữu. Bạn chỉ cần thêm ’s vào sau các danh từ này để tạo dạng sở hữu cách.
Ví dụ:
• Jack’s girlfriend’s store. (Cửa hàng của bạn gái Jack.)
• Linh’s and her husband’s house. (Nhà của Linh và chồng cô ấy.)
So sánh sở hữu cách với các cách dùng thay thế
Có nhiều cách để diễn đạt việc sở hữu với người/vật nào đó, ví dụ như giới từ “of”, tính từ và đại từ sở hữu hay đại từ quan hệ whose.
1. Giới từ ‘Of’ mang nghĩa sở hữu
Giới từ “of” trong tiếng Anh có thể được sử dụng để biểu thị mối quan hệ sở hữu hoặc liên quan giữa hai vật, người hoặc khái niệm khác nhau. Khi “of” được sử dụng để biểu thị mối quan hệ sở hữu, nó thường có nghĩa là “của” trong tiếng Việt. Dưới đây là một số ví dụ bạn có thể tham khảo để hiểu sâu hơn:
• The book of John. (Cuốn sách của John.)
• The color of the sky. (Màu sắc của bầu trời.)
2. Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu (possessive adjective) là từ loại tính từ được sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của một người hoặc một vật cụ thể đối với một đối tượng khác mà danh từ muốn đề cập, thường được sử dụng trước danh từ để miêu tả danh từ đó là của ai hoặc của cái gì.
Các tính từ sở hữu bao gồm: my, your, our, his, her, their, its. Khi tính từ sở hữu không diễn tả sự sở hữu thì cần phải chính xác, bạn nên dùng sở hữu cách.
Ví dụ:
• Our team won the game. (Đội của chúng tôi đã thắng trận.)
• She loves her job. (Cô ấy yêu công việc của mình.)
3. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu (possessive pronoun) là các từ được sử dụng để thể hiện sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của một người hoặc một đối tượng tương ứng với một vật hay một danh từ khác. Đại từ này có thể được sử dụng thay cho danh từ và cụm danh từ để tránh sự trùng lặp từ trong khi diễn đạt.
Các đại từ sở hữu bao gồm: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Khác với tính từ sở hữu, đại từ sở hữu đứng một mình và có thể đóng vai trò như chủ ngữ hay vị ngữ hoàn toàn trong câu.
Ví dụ:
• The laptop is not theirs; it’s ours. (Chiếc laptop không phải của họ; nó là của chúng tôi.)
• This project is yours; you should take credit for it. (Dự án này là của bạn; bạn nên ghi nhận công sức cho nó.)
4. Đại từ quan hệ Whose
Whose là từ để hỏi, dùng để đặt câu hỏi liên quan đến các mối quan hệ hay sự sở hữu. Trong mối quan hệ, whose là đại từ biểu thị sự sở hữu. Cùng theo dõi một số ví dụ dưới đây về cách sử dụng Whose:
• Whose car is parked outside? (Xe ai đậu bên ngoài kia vậy?)
• I met a woman whose son is a doctor. (Tôi gặp một người phụ nữ có con trai là bác sĩ.)
Những lưu ý khi sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh
Khi sử dụng sở hữu cách thuần thực, bạn cần lưu ý một số điểm như:
Khi dùng sở hữu cách, hãy bỏ các mạo từ (a, an, the) đứng trước người hay vật bị sở hữu.
Ví dụ:
• The plays of Hamlet. ⇒ Hamlet’s plays. (Những vở kịch của Hamlet.)
• The piano of his sister. ⇒ His sister’s piano. (Chiếc đàn piano của chị anh ấy.)
Trong những câu trần thuật ngắn hay trong các trường hợp không cần trang trọng, bạn có thể bỏ danh từ sau ’s nếu thấy không cần thiết lặp lại. Ngoài ra, nếu vật bị sở hữu đã quen thuộc với cả người nghe và người nói thì cũng có thể bị lược bỏ.
Ví dụ:
• Whose is this black phone? It’s Anna’s. (Cái điện thoại đen này là của ai? Của Anna.)
• My book and Trang’s are both in English. (Sách của tôi và Trang đều viết bằng tiếng Anh.)
Bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh
Một số bài tập vận dụng sở hữu cách:
Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng ‘s để biểu thị sở hữu
a) This is my __________ book. (sister)
b) The __________ tail is wagging. (dog)
c) Our __________ rule is strict. (teacher)
d) The __________ headquarters is located in New York. (company)
e) His __________ house is beautiful. (parents)
Đáp án
a) sister’s | b) dog’s | c) teacher’s | d) company’s | e) parents’ |
Bài 2: Viết lại các câu sau bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh
a) The meeting tomorrow has been canceled.
b) The hurricane yesterday caused a lot of damage.
c) The only park in the Chinatown has been destroyed.
d) The weather on the north side is very changeable.
e) Tourism is the main industry in Ha Giang.
Đáp án
a) Tomorrow’s meeting has been canceled.
b) Yesterday’s hurricane caused a lot of damage.
c) The Chinatown’s only park has been destroyed.
d) The north side’s weather is very changeable.
e) Ha Giang’s main industry is tourism.
Bài 3: Dùng từ gợi ý để hoàn thiện câu
a) If we leave the hotel at 5 o’clock and drive to the station, we will arrive at about 8.
➤ So it’s about ………………. from the hotel to the station. (drive)
b) If we leave our house at 6:45 and walk to the city hall, we can get there at 7.
➤ So it takes ………………. from our house to the city hall. (walk)
c) We are going on holiday on the 14th. We have to be back at work on the 29th.
➤ So we have got ………………. from the holiday. (holiday)
d) She went to sleep at 3 o’clock this morning, and then she woke up an hour later.
➤ After that she couldn’t sleep. It means that last night she only had ………………. (sleep)
Đáp án
a) three hours’ drive
b) fifty minutes’ walk
c) fifteen days’ holiday / two weeks’ holiday
d) an hour’s sleep
Sở hữu cách trong tiếng Anh là một nội dung quan trọng, không chỉ về lý thuyết ngữ pháp mà còn trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt nếu bạn muốn luyện nói giỏi tiếng người bản xứ. Để thành thạo nội dung kiến thức này, hãy học hiểu và cách dùng, các lưu ý cần thiết như luyện tập thường xuyên. Chắc bạn nhớ chắc kiến thức về sở hữu cách.