Khám phá sự khác biệt giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn qua các ví dụ phong phú trong bài viết này.

Phân biệt khái niệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Cả thì quá khứ đơnquá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để diễn tả các hành động, sự kiện, hoặc trạng thái đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, chúng có những điểm khác biệt trong cách sử dụng và ý nghĩa diễn đạt.

Thì quá khứ đơn (Simple past) được dùng để miêu tả những hành động, sự kiện đã xảy ra hoặc kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ:

• Taylor visited her grandparents last weekend. (Taylor đã thăm ông bà vào cuối tuần trước.)

• They watched a movie called The Secret Invasion yesterday. (Hôm qua, họ đã xem một bộ phim có tên là “Cuộc xâm lăng bí mật”.)

Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) được dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra trong quá khứ, nhưng bị gián đoạn bởi một hành động khác. Ví dụ:

• I was studying when the phone rang. (Khi điện thoại reo thì tôi đang học bài.)

• My children were playing soccer in the park when it started to rain. (Các con của tôi đang chơi bóng đá ở công viên khi trời bắt đầu mưa.)

>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức

So sánh công thức quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Quá khứ đơn (Simple past) Quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Khẳng định

S + Ved/V2

Ví dụ: He worked in the garden all day yesterday. (Anh ấy làm việc trong vườn cả ngày hôm qua.)

S + was/were + V-ing

Ví dụ: She was studying for her exams all night. (Cô ấy đang học bài cho kỳ thi suốt đêm.)

Phủ định

S + didn’t/did not + V-infinitive

Ví dụ: They did not go to the party because they were busy. (Họ không đi dự tiệc vì bận.)

S + was/were not + V-ing

Ví dụ: We were not watching TV when the power went out. (Chúng tôi không xem tivi khi bị cúp điện.)

Nghi vấn

(Wh-question) + Did + (not) + S + V-infinitive

Ví dụ: Did you finish your homework? (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)

(Wh-question) + Was/were + (not) + S + V-ing

Ví dụ: Where were they going when you saw them? (Họ đang đi đâu khi bạn nhìn thấy họ?)

>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất

Phân biệt cách dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Khi so sánh thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, bạn cũng cần phân biệt được cách dùng của hai loại thì này:

1. Cách sử dụng thì quá khứ đơn

• Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, và hành động này đã hoàn toàn kết thúc.

Ví dụ: Anthony finished his homework an hour ago. (Anthony đã hoàn thành bài tập một giờ trước.)

• Diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: Michael and I dated for three years before breaking up. (Michael và tôi hẹn hò trong vòng ba năm trước khi chia tay.)

• Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: While I was washing dishes, the phone rang. (Khi tôi đang rửa chén, điện thoại reo.)

• Sử dụng trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: I would buy luxury apartment if I won the lottery. (Tôi sẽ mua một căn hộ sang trọng nếu tôi trúng số.)

• Sử dụng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ: Hang wishes she knew the answer. (Hằng ước gì cô ấy biết câu trả lời.)

2. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

• Diễn tả 1 hành động, sự việc đang xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: At 10 p.m last night, I was watching a movie with Ariana and Mathew. (Vào lúc 10 giờ tối qua, tôi đang xem một phim với Ariana và Mathew.)

• Diễn tả hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ: Bucky and Robert were playing football while their parents were having a picnic. (Bucky và Robert đang chơi bóng đá trong khi ba mẹ của chúng đang dã ngoại.)

• Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ: Yesterday morning, we were all sleeping when the alarm clock went off. (Sáng hôm qua, tất cả chúng tôi đều đang ngủ thì đồng hồ báo thức reo.)

• Để cắt đứt hành động đang diễn ra được lặp lại nhiều lần trong quá khứ và làm phiền hoặc khiến người khác khó chịu.

Ví dụ: My little brother was always disturbing me while I studying. (Em trai của tôi luôn làm phiền khi tôi đang học bài.)

Dấu hiệu nhận biết thì Simple past và Past continuous

Quá khứ đơn (Simple past) Quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Câu ở thì quá khứ đơn sẽ chứa các từ như: yesterday, last week/year/month, in the past, before, ago, last week/year/month… Thì hiện tại đơn cũng có mặt trong các cấu trúc: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would rather / sooner (thích hơn). Bạn có thể dựa vào các dấu hiệu sau để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: At (this time) + giờ + thời gian trong quá khứ;; in + năm; in the past; when (khi) khi diễn tả hành động xen vào; while (trong khi) khi nói về hành động đang xảy ra song song.

Ví dụ:

They went to the library two days ago. (Họ đã đi đến thư viện hai ngày trước.)

If only I had more time. (Giá mà tôi có nhiều thời gian hơn.)

A stranger looked at me as if she knew me along time ago. (Một người lạ nhìn vào tôi như thể cô ấy đã biết tôi từ lâu.)

At 4 o’clock yesterday afternoon, I was working in the garden. (Lúc 4 giờ chiều hôm qua, tôi đang làm việc trong vườn.)

In 1990, my mother was studying abroad in Russia. (Vào năm 1990, mẹ tôi đang du học ở Nga.)

In the past, people were relying mostly on horses for transportation. (Trong quá khứ, mọi người đã phụ thuộc chủ yếu vào ngựa để vận chuyển.)

Cách kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Mặc dù có những đặc điểm khác nhau là thế, nhưng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn vẫn hoàn toàn có thể kết hợp trong cùng một câu, dựa vào các công thức sau đây:

Công thức 1 While + hành động đang diễn ra… , hành động xen ngang…
Công thức 2 Hành động xen ngang… + while + Hành động đang diễn ra…
Công thức 3 When + hành động đang xen ngang… , hành động đang diễn ra…
Công thức 4 Hành động đang diễn ra… + when + Hành động xen ngang…

Lưu ý:

Bắt buộc phải có dấu phẩy ngăn cách hai vế ở công thức 1 và 3.

Hành động xen ngang sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

Hành động đang diễn ra sẽ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

While sẽ được dùng trước vế đang được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, còn when sẽ được dùng trước vế quá khứ đơn.

Ví dụ:

While the students were studying for their exams, the teacher showed up. (Trong lúc học sinh đang học cho kỳ thi thì giáo viên xuất hiện.)

While I was reading a book, my sister suddenly fell down. (Trong khi tôi đang đọc một cuốn sách, em gái tôi đột nhiên ngã xuống.)

When Hoang was walking home, he saw his neighbor mowing the lawn. (Khi Hoàng đang đi bộ về nhà, cậu ấy nhìn thấy hàng xóm cắt cỏ.)

When the rain started, we were trying to find our lost kitten. (Khi trời bắt đầu mưa, chúng tôi đang cố gắng tìm lại chú mèo con bị mất.)

Bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống trong câu

1. Last night, I (watch) ________ a movie while my sister (read) ________ a book.

2. While I (walk) ________ to the park, it (start) ________ to rain.

3. When I (arrive) ________ at the station, the train (already/leave) ________.

4. She (cook) ________ dinner when the power (go) ________ out.

5. We (play) ________ football when it (begin) ________ to snow.

Đáp án bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1. Last night, I was watching a movie while my sister was reading a book.

2. While I was walking to the park, it started to rain.

3. When I arrived at the station, the train had already left.

4. She was cooking dinner when the power went out.

5. We were playing football when it began to snow.

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh

Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh

1. yesterday/ watching/ a movie/ I/ while/ was/ my sister/ reading/ a book /was.

2. started/ while/ walking/ Sam/ to/ park/ it/ was/ rain/ the/ to.

3. train/ the station/ when/ my brother/ arrived/ the/ already/ had/ left/ at.

4. out/ cooking/ when/ the power/ went/ Thao/ dinner/ was.

5. playing/ when/ to snow/ began/ football/ we/ it/ were.

Đáp án bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1. Yesterday, I was watching a movie while my sister was reading a book.

2. While Sam was walking to the park, it started to rain.

3. When my brother arrived at the station, the train had already left.

4. Thao was cooking dinner when the power went out.

5. We were playing football when it began to snow.