Khám phá kiến thức về thì hiện tại hoàn thành và ứng dụng thông qua các bài tập hữu ích.
Ôn tập lại kiến thức thì hiện tại hoàn thành
Để hoàn thành tốt các bài tập thì hiện tại hoàn thành (Present perfect exercises), trước hết bạn cần nắm rõ lý thuyết về dạng ngữ pháp này.
1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Các cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn như sau:
(-) S + have/ has + not + VpII |
(Yes/no question) Have/ Has + S + VpII +…? → Yes, S + have/ has hoặc No, S + haven’t/ hasn’t. |
(Wh-question) Wh-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…? → S + have/ has (not) + VpII +… |
Ví dụ:
• My husband and I have traveled to many countries. (Chồng tôi và tôi đã du lịch đến nhiều quốc gia.)
• Susan has not finished her homework yet. (Susan chưa hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy.)
• Has she seen that movie before? (Cô ấy đã xem bộ phim đó trước đây chưa?)
→ Yes, she has. / No, she hasn’t.
• How long have you played piano? (Bạn đã chơi piano được bao lâu rồi?)
>>> Tìm hiểu thêm: Quá khứ của Get là gì? Chia động từ Get chi tiết từ A-Z
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Trước khi đến với phần bài tập thì hiện tại hoàn thành, hãy cùng xem qua cách sử dụng loại thì này nhé:
• Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: I have lived in Hanoi for ten years. (Tôi đã sống ở Hà Nội trong mười năm.)
• Diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ: Anna has seen that movie multiple times. (Anna đã xem bộ phim đó nhiều lần.)
• Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
Ví dụ: She has never played the piano. (Cô ấy chưa bao giờ chơi piano.)
• Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ví dụ: He has just received a job offer. (Anh ấy vừa mới nhận được một đề nghị việc làm.)
• Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng có hậu quả đến hiện tại.
Ví dụ: I have lost my wallet. (Tôi đã mất ví.)
>>> Tìm hiểu thêm:Thì hiện tại đơn (Simple present): cấu trúc, cách dùng và bài tập
Bài tập thì hiện tại hoàn thành (Bài tập Present perfect exercises)
1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản
Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống.
1. She (study) ________ English for three years.
2. They (travel) ________ to many countries.
3. He (eat) ________ lunch yet.
4. We (finish) ________ our project.
5. I (not see) ________ that movie before.
6. Have you ever (visit) ________ Paris?
7. She (not meet) ________ him yet.
8. They (already start) ________ the meeting.
9. I (just buy) ________ a new car.
10. Have they (decide) ________ on a date for the party?
11. He (work) ________ at the company for five years.
12. We (meet) ________ each other before.
13. They (not finish) ________ their homework yet.
14. Have you ever (try) ________ Japanese food?
15. She (learn) ________ how to play the piano for two months.
16. We (not visit) ________ that museum before.
17. Have they (book) ________ their tickets for the concert?
18. He (write) ________ many books in his career.
19. I (not see) ________ her for a long time.
20. She (practice) ________ yoga for five years.
>>> Tìm hiểu thêm:Next week là thì gì trong tiếng Anh?
Bài 2: Bài tập thì hiện tại hoàn thành: Dựa vào các từ cho sẵn viết lại câu hoàn chỉnh với thì hiện tại hoàn thành
1. He / just / finish / his homework.
2. They / never / visit / that city.
3. She / already / buy / a new car.
4. We / not / see / that movie / yet.
5. Have / you / ever / eat / sushi?
6. I / not / travel / to Europe / before.
7. They / just / move / to a new house.
8. Have / you / ever / meet / him?
9. She / always / dream / of becoming / a doctor.
10. We / not / go / to the beach / this summer.
11. He / just / graduate / from university.
12. They / never / try / Vietnamese food.
13. Have / you / ever / climb / Mount Everest?
14. She / already / read / that book.
15. I / not / see / him / since / last week.
16. We / just / start / a new project.
17. Have / you / ever / swim / in the ocean?
18. They / always / support / their favorite team.
19. She / not / visit / her family / for a long time.
20. I / just / receive / a letter / from my friend.
Bài 3: Viết lại các câu sau đây dưới dạng phủ định định
1. I have visited London.
2. They have seen that movie.
3. She has finished her work.
4. We have been to Paris.
5. He has studied French.
Bài 4: Bài tập thì hiện tại hoàn thành: Chọn đáp án đúng nhất
1. Have you __________ to Japan before?
a) been
b) gone
c) visited
2. She __________ her homework already.
a) finished
b) has finished
c) has been finishing
3. They __________ to the movies many times.
a) have been
b) have gone
c) have watched
4. __________ you ever __________ a foreign language?
a) Have / learned
b) Do / learn
c) Are / learning
5. He __________ in this company for five years.
a) worked
b) has worked
c) is working
6. We __________ to Paris twice.
a) have been
b) have gone
c) have visited
7. She __________ her driver’s license.
a) got
b) has got
c) has been getting
8. __________ you __________ the news today?
a) Have / heard
b) Did / hear
c) Are / hearing
9. They __________ their vacation in Italy.
a) enjoyed
b) have enjoyed
c) have been enjoying
10. __________ she __________ the book yet?
a) Did / read
b) Has / read
c) Is / reading
2. Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản
Bài 1:
1. has studied
2. have traveled
3. hasn’t eaten
4. have finished
5. haven’t seen
6. visited
7. hasn’t met
8. have already started
9. have just bought
10. decided
11. has worked
12. have met
13. hasn’t finished
14. Have you tried
15. has been learning
16. haven’t visited
17. Have they booked
18. has written
19. haven’t seen
20. has been practicing
Bài 2:
1. He has just finished his homework.
2. They have never visited that city.
3. She has already bought a new car.
4. We have not seen that movie yet.
5. Have you ever eaten sushi?
6. I have not traveled to Europe before.
7. They have just moved to a new house.
8. Have you ever met him?
9. She has always dreamed of becoming a doctor.
10. We have not gone to the beach this summer.
11. He has just graduated from university.
12. They have never tried Vietnamese food.
13. Have you ever climbed Mount Everest?
14. She has already read that book.
15. I have not seen him since last week.
16. We have just started a new project.
17. Have you ever swum in the ocean?
18. They have always supported their favorite team.
19. She has not visited her family for a long time.
20. I have just received a letter from my friend.
Bài 3:
1. I haven’t visited London.
2. They haven’t seen that movie.
3. She hasn’t finished her work.
4. We haven’t been to Paris.
5. He hasn’t studied French.
Bài 4:
1. a) been
2. b) has finished
3. a) have been
4. a) Have / learned
5. b) has worked
6. c) have visited
7. b) has got
8. a) Have / heard
9. b) have enjoyed
10. b) Has / read
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
3. Bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao
Bài 1: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dưới dạng bị động
1. She has finished her homework.
2. They have visited the museum.
3. John has cooked dinner.
4. We have completed the project.
5. I have written a letter to my friend.
6. Anna has cleaned the house.
7. They have repaired the car.
8. Jack has solved the problem.
9. My husband has planted flowers in the garden.
10. I have bought a new phone.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, dựa vào từ trong ngoặc
1. They moved to a new house last month. (since)
2. We started working on this project two weeks ago. (for)
3. She began learning to play the piano in her childhood. (since)
4. He joined the company three years ago. (for)
5. I started studying French six months ago. (for)
6. They began dating each other in high school. (since)
7. We moved to this city a year ago. (for)
8. She started practicing yoga last year. (for)
9. He began playing the guitar when he was a child. (since)
10. I started writing my book a few months ago. (for)
4. Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao
Bài 1:
1. Her homework has been finished.
2. The museum has been visited.
3. Dinner has been cooked by John.
4. The project has been completed.
5. A letter has been written to my friend.
6. The house has been cleaned by Anna.
7. The car has been repaired.
8. The problem has been solved by Jack.
9. Flowers have been planted in the garden by my husband.
10. A new phone has been bought.
Bài 2:
1. They have lived in the new house since last month.
2. We have worked on this project for two weeks.
3. She has learned to play the piano since her childhood.
4. He has joined the company for three years.
5. I have studied French for six months.
6. They have dated each other since high school.
7. We have lived in this city for a year.
8. She has practiced yoga for a year.
9. He has played the guitar since he was a child.
10. I have written my book for a few months.
Trên đây là các bài tập thì hiện tại hoàn thành (Present perfect exercises) mới nhất. Hy vọng với những chia sẻ vừa rồi, ILA đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng dạng câu này. Hãy luyện tập các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành thật chăm chỉ để đạt được kết quả cao trong học tập bạn nhé!