Khám phá cách sử dụng các từ nối trong tiếng Anh giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và mạch lạc.
Các từ nối trong tiếng Anh thường được sử dụng để giúp bạn diễn đạt ý tưởng khi viết và nói. Khi biết cách sử dụng các từ nối này, bạn sẽ liên kết được các ý trong câu hay các câu với nhau một cách hợp lý hơn.
ILA sẽ giúp bạn hiểu được từ nối là gì và các liên từ nối trong tiếng Anh được sử dụng ra sao. Ngoài ra, hãy cùng ghi nhớ một số quy tắc quan trọng về dấu câu khi dùng các từ nối trong tiếng Anh nhé.
Từ nối là gì?
Từ nối (linking words) là từ dùng để kết nối ý tưởng trong tiếng Anh. Các ý tưởng này vẫn có nghĩa nếu không có từ nối. Tuy nhiên, thông tin sẽ được truyền tải chi tiết hơn khi bạn thêm các từ nối. Bạn có thể dùng từ nối để đưa ra ví dụ, thêm thông tin, tóm tắt, liệt kê thông tin, nêu lý do hay đối chiếu.
Các từ nối trong tiếng Anh được chia thành hai nhóm chính: conjunction (liên từ) và connector (từ chuyển ý). Conjunction dùng để liên kết các mệnh đề (mệnh đề độc lập hay mệnh đề phụ thuộc) trong khi connector được dùng để nối hai câu được lặp.
Cách dùng các từ nối trong tiếng Anh
1. Cách dùng liên từ (conjunction)
Có 4 loại liên từ: liên từ kết hợp (coordinating conjunction), liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction), correlative conjunction (liên từ tương quan) và trạng từ liên kết (conjunctive adverb). Một câu có thể bao gồm nhiều loại liên từ khác nhau.
a. Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp (coordinating conjunction) dùng để nối các ý tưởng có cùng chức năng ngữ pháp (từ loại – từ loại, cụm từ – cụm từ, mệnh đề – mệnh đề).
Cách dùng | Liên từ kết hợp |
Thêm thông tin | and |
Đưa ra lựa chọn | or |
Chỉ sự đối lập, tương phản | but, yet |
Chỉ sự phủ định | nor |
Chỉ kết quả | so |
Nhóm liên từ này còn được gọi là nhóm FANBOYS. Các từ này luôn đứng giữa các từ, cụm từ hay mệnh đề mà nó liên kết.
Ví dụ: The students will conduct research and present their topic. (Các sinh viên sẽ tiến hành nghiên cứu và trình bày đề tài của họ).
We were all exhausted yet very pleased. (Tất cả chúng tôi đều mệt nhưng rất hài lòng).
The man ran from his car to the building, for he was late for the meeting. (Người đàn ông chạy từ xe đến tòa nhà vì anh ấy bị trễ cuộc họp).
Amanda ran out of money last week, so she had to eat ramen for the whole week. (Tuần rồi Amanda hết sạch tiền nên phải ăn mì cả tuần).
* Một số quy tắc về dấu câu cần lưu ý:
• Dấu phẩy là không bắt buộc trước các liên từ kết hợp, ngoại trừandvàbut.
• Không dùng dấu phẩy khi liên từ kết hợp dùng để nối hai từ, cụm từ.
• Không dùng dấu phẩy sau liên từ kết hợp.
b. Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction) được dùng trong câu phức (complex sentence) để kết nối ít nhất hai mệnh đề, trong đó bao gồm mệnh đề chính (main/ independent clause) và mệnh đề phụ (subordinating/ dependent clause).
Cách dùng | Liên từ phụ thuộc |
Chỉ liên hệ về mặt thời gian | after, as soon as, as long as, before, once, still, until, when, whenever, while |
Chỉ sự tương phản, như | although, as though, even though, just as, though, whereas, in contrast to |
Chỉ nguyên nhân | as, because, since |
Chỉ mục đích | in order that, so that |
Chỉ điều kiện | even if, if, in case, provided that, unless |
Chỉ nơi chốn | where, wherever, whereas |
Các liên từ phụ thuộc luôn đứng trước mệnh đề phụ. Liên từ phụ thuộc có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
Ví dụ: Although the cast are famous, the plot is terrible. (Dù dàn diễn viên nổi tiếng, kịch bản phim rất tệ).
Before heading to the stadium, they will stop by a fastfood restaurant. (Trước khi tiến về sân vận động, họ sẽ ghé qua nhà hàng thức ăn nhanh).
The teacher was lecturing on classical art movement when the bell rang. (Giảng viên đang giảng về phong trào nghệ thuật cổ điển thì chuông reng).
The hotel room is spacious, the internet connection is slow, though. (Phòng khách sạn rộng rãi nhưng kết nối Internet thì chậm).
c. Liên từ tương quan
Liên từ tương quan là cặp từ nối các ý tưởng có cùng chức năng ngữ pháp, tương tự như liên từ kết hợp. Cặp liên từ tương quan luôn đứng trước từ, mệnh đề đầu tiên, mệnh đề thứ hai trong liên từ tương quan phải đứng trước từ.
Cách dùng | Liên từ tương quan |
Chỉ sự thêm vào | both… and, not only… but also |
Chỉ sự lựa chọn | either… or, whether… or |
Chỉ sự phủ định | neither… nor |
Chỉ sự so sánh | just as… so, rather… than |
Chỉ thời gian | no sooner… than, scarcely/barely/hardly… when |
Từ đầu tiên trong liên từ tương quan phải đứng ngay trước từ, mệnh đề đầu tiên trong liên từ tương quan phải đứng ngay trước từ, mệnh đề thứ hai trong liên từ tương quan phải đứng ngay sau từ, mệnh đề thứ hai.
Ví dụ: His performance was both impressive and complicated. (Màn trình diễn của anh ấy vừa ấn tượng vừa phức tạp).
We will either go to the library or study at home. (Chúng tôi có thể đi đến thư viện hoặc học bài ở nhà).
No soonerhad I delivered the package than Louis called me. (Ngay lúc tôi chuyển gói bưu kiện thì Louis gọi cho tôi).
d. Trạng từ liên kết
Trạng từ liên kết (conjunctive/ connective adverb) được dùng để nối hai mệnh đề độc lập trong một câu hay thể hiện chức năng ngữ pháp giữa hai câu độc lập.
Cách dùng | Trạng từ liên kết |
Chỉ nguyên nhân – kết quả | accordingly, consequently, therefore, then |
Chỉ sự thêm vào | furthermore, in addition |
Chỉ thời gian | before, meanwhile, since, now |
Chỉ sự tương phản | however, instead, in spite of, rather |
Chỉ sự nhấn mạnh | indeed, of course, certainly, definitely |
Đưa ra kết luận | in conclusion, in summary, briefly |
Nêu ví dụ | for example, for instance, namely, typically |
Tùy vào độ tương đồng giữa các từ được liên kết mà câu trước và dấu câu đằng sau câu phải khác nhau.
Ví dụ: She went into the store; however, she didn’t find anything she wanted to buy. (Cô ấy vào cửa hàng, nhưng không tìm thấy thứ gì mình muốn mua).
Few people believed the pandemic was a problem in the beginning. Now, they are facing the consequences. (Lúc ban đầu rất ít người tin rằng đại dịch là một vấn đề. Bây giờ, họ đang phải đối mặt với hậu quả).
They, in summary, were not convinced by his argument. (Kết luận lại là họ không bị thuyết phục bởi lập luận của anh ấy).
Bài tập về từ nối trong tiếng Anh
Exercise 1. Fill in the blanks using one of the coordinating conjunctions from the list
and or so but/ yet for nor |
1. The security lines are very long at the airport, ___________ you should probably leave early for your flight.
2. I do not like pasta, ___________ I do like pizza.
3. Natasha doesn’t play jazz ___________ the blues. She prefers hip-hop and rap.
4. We will go to Montreal ___________ Quebec for the weekend. We’re not sure.
5. Wanda is very happy, ___________ she has finally earned her degree.
6. My older sister works in a restaurant on weekends ___________ during the week.
7. Max loves the Philippines, ___________ he is thinking of moving there.
8. I really adore William, ___________ he is kind and helpful.
9. The sunlight is very strong, ___________ Jacob still won’t wear any sunscreen.
10. Sherry has a well-paid job, ___________ she is very unsatisfied with her colleagues.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách đặt câu hỏi Wh trong tiếng Anh và một số mẫu câu hỏi thông dụng
Exercise 2. Match the two parts of the sentences.
1. While Sam was driving to work yesterday, 2. Even though he is the manager’s son, 3. I will never go to that restaurant again 4. Where Jackie is a very hard worker 5. My new puppy follows me 6. Because it was raining so hard, 7. Bill will not pay $500 for a suit 8. David walks around 9. Once Hank gets settled in,
10. I won’t go out with you |
a. though he can certainly afford it. b. wherever I go. c. his brother Luis is very lazy. d. he might be fired because his work is bad. e. we will visit him. f. unless you promise not to smoke. g. he saw an accident. h. as if he is the president of the company. i. as long as you work there.
j. the match was cancelled. |
Exercise 3. Complete the sentences using the correct conjunctive adverbs or correlative conjunctions in brackets.
1. _________ the professors _________ the students like the new building. (Neither…nor, As…as, Whether…or)
2. We were working hard; _________, Jill and Jerry were lounging by the pool. (meanwhile, instead, therefore)
3. We had hoped to go to Italy; _________, we ended up in Germany. (otherwise, instead, again)
4. Kenja is _________ fast _________ Martha. They have the same time in the 100 meters. (as…as, if…then, not only…but also)
5. She has an incredible voice; _________, she will go far in her music career. (otherwise, undoubtedly, similarly)
6. _________ do we enjoy summer vacation, _________ we _________ enjoy winter break. (Whether…or, Not only…but also, Either…or)
7. Tracy likes to read; _________, her twin sister Jena prefers to watch TV. (however, in contrast, again)
8. He is a weak leader; _________, he has plenty of supporters. (otherwise, moreover, nevertheless)
9. _________ flowers _________ trees grow _________ during warm weather. (Not only…or, Both…and, Not…but)
10. _________ had I taken my shoes off _________ I found out we had to leave again. (No sooner…than, Rather…than, Whether…or)
Bây giờ khi bắt đầu diễn đạt ý tưởng, bạn hãy sử dụng các từ nối trong tiếng Anh để câu hay hơn nhé. Các từ nối câu trong tiếng Anh sẽ không quá phức tạp nếu bạn chia nhỏ chúng ra và ghi nhớ công dụng của từng loại như ở trên. Và đừng quên hãy thực hành thường xuyên các bài tập để nắm vững ngữ pháp tiếng Anh nhé.
>>> Tìm hiểu thêm: Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?