Tìm hiểu về cách sắp xếp tính từ trong tiếng Anh với quy tắc OSASCOMP để cải thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của bạn!

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, trật tự tính từ (adjective order) chính là quy tắc sắp xếp các tính từ trong câu, phải tuân theo những thứ tự nhất định khi kết hợp với danh từ mà chúng mô tả.

Tại sao phải sắp xếp trật tự tính từ?

Khi nhiều tính từ đồng thời được sử dụng trước một danh từ, chúng thường được sắp xếp theo một thứ tự cụ thể. Những tính từ mô tả ý kiến thường được đặt trước những tính từ mô tả bản chất.

Vậy bạn có thể thay đổi trật tự tính từ trong câu không? Câu trả lời là “Không”. Các tính từ luôn cần được sắp xếp đúng thứ tự trước hoặc sau các tính từ khác hay các từ loại khác trong tiếng Anh. Bạn không thể tùy ý đặt chúng theo trật tự như tiếng Việt.

Các trật tự tính từ trong câu

Tính từ trong câu không đứng riêng lẻ mà kết hợp với các từ loại khác. Dưới đây là các trật tự tính từ thường gặp trong cấu trúc câu:

Tính từ đứng sau động từ

Trong cấu trúc này, tính từ sẽ đảm nhiệm vai trò ngữ nghĩa (predicate) trong câu. Các động từ đứng trước tính từ thường là động từ to be và các động từ nối (linking verb).

Ví dụ:

• My friend was thrilled when he heard about the prize. (Bạn tôi thấy phấn khích khi cậu ấy nghe về giải thưởng.)

• We fell asleep on the train and woke up to find ourselves in Beijing. (Chúng tôi đã ngủ thiếp đi trên tàu và lúc tỉnh dậy thấy mình đang ở Bắc Kinh.)

Tính từ đứng trước danh từ

Thông thường, tính từ đứng trước danh từ (noun) thường là một hoặc hai tính từ bổ nghĩa. Các tính từ mô tả ý kiến chung chung (có thể sử dụng trước bất cứ danh từ nào) thường đứng trước tính từ mô tả bản chất.

Ví dụ:

• A lovely intelligent interpreter

• A bad uncomfortable sofa bed

• Nice flavoursome soup

Ngoài ra, các tính từ mô tả ý kiến lại thường đứng trước các tính từ mô tả bản chất.

Ví dụ:

• These clever Japanese students

• A silly old donkey

• An important history project

Trong số ít trường hợp, trước danh từ sẽ có nhiều hơn hai tính từ bổ nghĩa. Khi đó, bạn cần sử dụng trật tự tính từ OSASCOMP trong tiếng Anh để tạo các cấu trúc câu đúng ngữ pháp.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu

Quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP

Cách ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh đơn giản nhất là gần giống với các đặc tính mà chúng mô tả. Bạn hãy ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh bằng cách áp dụng quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP. Khi có nhiều tính từ trong câu, bạn cần xác định đều thuộc loại gì và đặt chúng theo trật tự phù hợp.

Trật tự tính từ OSASCOMP

Để thuộc lòng trật tự tính từ OSASCOMP, bạn hãy ghi nhớ mỗi chữ cái trong cụm mô tả cho các loại tính từ.

• Opinion (O): chỉ ý kiến chung chung hoặc cụ thể

Ví dụ: good, beautiful, precious, horrible, elegant, lovely…

• Size (S): chỉ kích cỡ

Ví dụ: huge, tiny, big, medium-sized, small, long…

• Age (A): chỉ tuổi tác

Ví dụ: new, old, young, ancient, decades-old…

• Shape (S): chỉ hình dáng

Ví dụ: square, round, geometric, spherical, circular…

• Colour (C): chỉ màu sắc

Ví dụ: blue, crimson, violet, orange, silver…

• Origin (O): chỉ nguồn gốc, xuất xứ

Ví dụ: Vietnamese, African, Dutch, Spanish…

• Material (M): chỉ chất liệu

Ví dụ: silk, acrylic, glass, wooden…

• Purpose (P): chỉ chức năng, công dụng

Ví dụ: denim (jacket), painting (brush), hunting (dog), pickup (truck)…

Lưu ý: Hãy tuân theo trật tự tính từ OSASCOMP trong câu ngay cả khi không sử dụng hết toàn bộ các loại tính từ này.

Ví dụ:

• The powerful Japanese hybrid car gets excellent gas mileage. (Chiếc xe lai mạnh mẽ của Nhật có khả năng tiết kiệm xăng tuyệt vời.) [opinion-origin-purpose]

• I saw a beautiful big oak dining table at the antique store. (Tôi nhìn thấy một chiếc bàn ăn lớn bằng gỗ sồi rất đẹp ở cửa hàng đồ cổ.) [opinion-size-material-purpose]

• Fred has a new white Italian ceramic planter for succulents. (Fred có một chậu cây bằng gốm màu trắng mới tinh để trồng các loại xương rồng.) [age-colour-origin-material]

>>> Tìm hiểu thêm: Bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh thông dụng nhất

Bảng trật tự tính từ OSASCOMP

Bạn hãy quan sát bảng trật tự tính từ trong tiếng Anh dưới đây để có cách ghi nhớ trật tự tính từ thật nhanh chóng nhé.

Trước các tính từ trong trật tự tính từ OSASCOMP là từ chỉ định (determiner) và từ chỉ số lượng (quantity).

• Từ chỉ định (determiner) gồm tính từ sở hữu (possessive adjective), tính từ chỉ định (demonstrative adjective), đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) và mạo từ (article).

Ví dụ: my, its, this, those, a, an, the…

• Từ chỉ số lượng (quantity) gồm các từ chỉ số lượng xác định hoặc không xác định.

Ví dụ: two, a dozen, many, much, a few, several…

Dấu câu khi áp dụng trật tự tính từ trong câu

Lưu ý về dấu câu là điều quan trọng bạn cũng không nên bỏ qua khi đặt câu có nhiều hơn một tính từ trong trật tự tính từ OSASCOMP. Có trường hợp bạn cần dùng dấu phẩy để phân tách các tính từ như nhưng có trường hợp lại không.

Trường hợp dùng dấu phẩy phân tách tính từ

Khi có từ hai tính từ trở lên mô tả cùng một loại tính chất, bạn cần dùng dấu phẩy giữa chúng.

Ví dụ:

We felt like royalty as we rode in a comfortable, luxurious limousine. (Chúng tôi thấy như hoàng tộc khi ngồi trên chiếc xe limousine sang trọng, thoải mái.) [cả ‘comfortable’ và ‘luxurious’ đều chỉ ý kiến]

Trường hợp không cần dùng dấu phẩy

Khi có từ hai tính từ trở lên mô tả nhiều tính chất khác nhau, bạn không dùng dấu phẩy giữa chúng. Bạn cũng sẽ không được dùng dấu phẩy ngay trước tính từ cuối cùng đứng trước danh từ.

Ví dụ:

The delicious red Brazilian mangoes are an amazing treat. (Những quả xoài Brazil thơm ngon là món ăn tuyệt vời.) [‘delicious’ chỉ ý kiến, ‘red’ chỉ màu sắc còn ‘Brazilian’ chỉ xuất xứ]

Bài tập trật tự tính từ OSASCOMP

Trật tự tính từ trong tiếng Anh không quá phức tạp nhưng bạn cần thực hành nhiều mẫu câu khác nhau để đưa chúng vào đúng vị trí.

Bài tập 1

Phân loại tính từ theo mẫu OSASCOMP.

1. Comfortable

2. Linen

3. Violet

4. Rectangular

5. Tiny

6. Gardening

7. Beige

8. Foreign

9. Expensive

10. Antique

11. Flat

12. Friendly

13. Grammar

14. Scandinavian

15. Cotton

Bài tập 2

Điền trật tự tính từ OSASCOMP đúng vào chỗ trống.

1. The clown was wearing a ________ (Italian/ big/ yellow) hat.

2. She sat down on a ________ (comfortable/ leather/ black) sofa.

3. On the floor was a ________ (Persian/ round/ patterned) rug.

4. The president arrived in a/an ________ (sports/ old/ beautiful) car.

5. Beside the fireplace were two ________ (antique/ oak/ French) bookcases.

6. She put on a ________ (yellow/ soft/ woolly) pullover.

7. Their last concert will be held in that ________ (new/ amazing/ glass) theater.

8. The victim is a ________ (middle-aged/ black/ American) man.

9. We got the recipe from our ________ (Turkish/ favourite/ cookery) book.

10. Laura was wearing a ________ (woollen/ long/ green) skirt.

11. We got a ________ (old/ long-haired/ friendly/ Siamese) cat from our aunt.

12. They discovered this ________ (golden/ sandy/ beautiful/ deserted) beach.

13. Richard and Kelly are living in a ________ (black-and-white/ old/ half-timbered/ tiny) cottage.

14. We were welcomed with a ________ (lavish/ beautifully-prepared/ Cambodian) dinner.

15. She looked at the ________ (oval/ dressing/ hideous/ wooden-framed) mirror.

Bài tập 3

Sắp xếp các từ theo đúng vị trí để tạo thành câu hoàn chỉnh.

1. long/ Amanda/ a/ silk evening-gown/ was/ green/ wearing

2. production/ ‘ve opened/ car/ enormous/ new/ They/ an/ facility

3. tall/ was/ introduced/ model/ charming/ Peter/ a/ young/ to/ Japanese

4. made/ green/ marble/ of/ Their/ fireplace/ is/ Italian/ fake

5. please/ Bring/ blue/ over/ to/ that/ art/ me/ pen

6. still/ car/ that/ He/ strange/ drives/ wooden/ around/ black

7. army/ knife/ My/ just/ bought/ this/ has/ incredible/ father/ Swiss

8. a/ We/ with/ good-looking/ science/ tall/ Swedish/ studied/ teacher/ young

9. child/ notebook/ it/ red/ down/ in/ an/ wrote/ old/ The/ leather

10. friend/ was/ handsome/ He/ with/ clever/ of/ that/ his/ young

Đáp án bài tập trật tự tính từ OSASCOMP

Bài tập 1

1. Opinion

2. Material

3. Colour

4. Shape

5. Size

6. Purpose

7. Colour

8. Origin

9. Opinion

10. Age

11. Shape

12. Opinion

13. Purpose

14. Origin

15. Material

Bài tập 2

1. big yellow Italian

2. a beautiful old sports

3. comfortable black leather

4. round patterned Persian

5. antique French oak

6. soft yellow woolly

7. amazing new glass

8. middle-aged black American

9. favourite Turkish cookery

10. long green woollen

11. friendly old long-haired Siamese

12. beautiful deserted golden sandy

13. tiny old black-and-white half-timbered

14. beautifully-prepared lavish Cambodian

15. hideous oval wooden-framed dressing

Bài tập 3

1. Amanda was wearing a long green silk evening-gown.

2. They’ve opened an enormous new car production facility.

3. Peter was introduced to a charming tall young Japanese model.

4. Their fireplace is made of fake green Italian marble.

5. Bring that blue art pen over to me please.

6. He still drives that strange black wooden car around.

7. My father has just bought this incredible Swiss army knife.

8. We studied with a good-looking tall young Swedish science teacher.

9. The child wrote it down in an old red leather notebook.

10. He was with that handsome clever young friend of his.

Vậy là bạn đã khám phá ra “mật mã” OSASCOMP cùng các bí quyết ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh. Khi bạn nắm chắc trật tự tính từ OSASCOMP, kỹ năng luyện viết tiếng Anh của bạn cũng sẽ dần nâng cao đấy.

>>> Tìm hiểu thêm: Bắt mí cách học tiếng Anh giỏi 4 kỹ năng nghe-nói-đọc-viết