Tìm hiểu về câu bị động kép – một phần kiến thức thú vị trong tiếng Anh mà nhiều người thường bỡ ngỡ.
Thế nào là câu bị động kép?
Câu bị động kép (tiếng Anh gọi là double passive voice) là một dạng đặc biệt của câu bị động. Trong cấu trúc này, có hai động từ được chia ở dạng bị động. Trong đó, động từ thứ hai có thể ở dạng: to be + quá khứ phân từ (Vpp).
Ví dụ:
• They are believed to be controlled by one of the most experienced teams. (Họ được cho là sắp bị kiểm soát bởi một trong những đội ngũ giàu kinh nghiệm nhất.)
• Anna was sent to jail to be punished because of her serious mistake. (Anna bị tống vào tù để phải chịu hình phạt cho sai lầm nghiêm trọng của mình.)
Các dạng và cấu trúc bị động kép
Cấu trúc này bao gồm 2 loại: nằm trong cùng một mệnh đề và nằm ở các mệnh đề khác nhau.
1. Câu bị động kép nằm trong cùng một mệnh đề
Khi 2 động từ thể bị động cùng xuất hiện trong 1 vế câu hoặc mệnh đề. Có 2 trường hợp dưới đây:
Trường hợp 1: Một chủ ngữ thực hiện hai hay nhiều hành động lên những đối tượng khác nhau.
Công thức như sau:
Câu chủ động:
Câu bị động:
O1 + be + V1-pp and O2 + be + V2-pp + by S |
Trong đó:
• S là chủ ngữ
• V1, V2 là các động từ
• O1, O2 là các tân ngữ
• V1-pp, V2-pp là các động từ quá khứ phân từ của V1, V2
Ví dụ:
√ My mother made a cake and did some household chores before the party. (Mẹ tôi làm bánh và làm một số việc nhà trước bữa tiệc.)
Chủ ngữ là my mother thực hiện 2 hành động là made a cake và did some household chores.
→ A cake was made and some household chores were done by my mother before the party. (Một chiếc bánh đã được làm và việc nhà đã được làm xong bởi mẹ tôi trước bữa tiệc.)
√ The thieves broke into her house and stole lots of jewelry. (Bọn trộm đã đột nhập vào nhà cô và lấy trộm rất nhiều đồ trang sức.)
Chủ ngữ là the thieves thực hiện 2 hành động là broke into và stole.
→ Her house was broken into and lots of jewelry was stolen by the thieves. (Nhà của cô ấy bị đột nhập và nhiều trang sức đã bị lấy trộm.)
Trường hợp 2: Có 2 chủ thể khác nhau thực hiện hành động.
Cấu trúc bị động kép:
Câu chủ động:
Câu bị động:
O + be + V1-pp + by S + to be + Vpp |
Ví dụ:
√ The company orders the new product to be sold earlier. (Công ty yêu cầu sản phẩm mới được mở bán sớm hơn.)
→ The new product is ordered by the company to be sold earlier. (Sản phẩm mới được công ty yêu cầu mở bán sớm hơn.)
√ The new generation in this country wanted the LGBT community to be recognized. (Thế hệ mới ở nước này muốn cộng đồng LGBT được công nhận.)
→ The LGBT community was wanted by the new generation to be recognized. (Cộng đồng LGBT được thế hệ mới mong muốn được công nhận.)
>>> Tìm hiểu thêm: 5 cách kết thúc bài thuyết trình bằng tiếng Anh hay và ấn tượng
2. Bị động kép nằm ở các mệnh đề khác nhau
Dạng này cũng được chia thành hai trường hợp như dưới đây.
Trường hợp 1: Động từ đầu tiên trong câu chủ động được chia ở thì hiện tại.
Câu chủ động:
Câu bị động:
Câu bị động bị động kép có nhiều cách diễn đạt khác nhau.
Ví dụ:
√ My students confirm that the guard saved them from the fire. (Các học sinh của tôi xác nhận rằng người bảo vệ đã cứu chúng khỏi đám cháy.)
→ The guard is confirmed to have saved my students from the fire. (Người bảo vệ được xác nhận đã cứu học sinh của tôi khỏi đám cháy.)
√ People think that Elle is the most excellent student in the class. (Mọi người nghĩ rằng Elle là người xuất sắc nhất trong lớp.)
→ It is thought that Elle is the most excellent student in the class. (Người ta cho rằng Elle là học sinh xuất sắc nhất lớp.)
Trường hợp 2: Động từ đầu tiên trong câu chủ động được chia ở thì quá khứ.
Câu chủ động:
S1 + V1(ed) + that + S2 + V2 |
Câu bị động:
It was + V1-pp + by S1 + that S2 + V2 |
S2 + was/were + V1-pp + to + V2-inf + by S1 (Khi V2 ở câu chủ động được chia ở thì quá khứ đơn.) |
S2 + was/were + V1-pp + to have + V2-pp + by S1 (Khi V2 ở câu chủ động được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Đây cũng được coi là một cấu trúc bị động kép khác thì.) |
Ví dụ:
√ They thought that the government had posed a higher cigarette tax. (Họ nghĩ rằng chính phủ đã đặt một mức thuế thuốc lá cao hơn.)
→ The government was thought to have posed a higher cigarette tax. (Chính phủ được cho là đã đặt ra mức thuế thuốc lá cao hơn.)
√ The principal said that my teacher published a new book. (Thầy hiệu trưởng nói rằng giáo viên của tôi đã xuất bản một cuốn sách mới.)
→ My teacher was said to publish a new book by the principal. (Giáo viên của tôi được nói rằng xuất bản một cuốn sách mới bởi thầy hiệu trưởng.)
>>> Tìm hiểu thêm: Ngày Quốc tế Lao động 1/5 tiếng Anh là gì?
Một số câu bị động đặc biệt khác
Bên cạnh câu bị động kép, còn có một số cấu trúc câu bị động đặc biệt khác có thể làm bạn rối. Hãy cùng theo dõi để có thể làm đúng các dạng bị động này nhé.
1. Câu bị động với 2 tân ngữ trong câu
Đây là dạng bị động với 2 tân ngữ hoặc tân ngữ 2 chiều. 2 tân ngữ này được coi là tân ngữ trực tiếp và gián tiếp, điều đó cũng có thể làm chủ ngữ trong câu bị động.
Câu chủ động:
Câu bị động:
Ví dụ:
√ My aunt bought me a new dress for my birthday. (Dì mua cho tôi một chiếc váy mới nhân dịp sinh nhật.)
→ I was bought a new dress for my birthday by my aunt. (Tôi được dì mua một chiếc váy mới nhân dịp sinh nhật.)
hoặc A new dress was bought for me for my birthday by my aunt. (Một chiếc váy mới được dì mua cho tôi nhân dịp sinh nhật.)
2. Câu bị động với các động từ tri giác trong tiếng Anh
Với các động từ tri giác như see, watch, hear, sound, notice… thì câu bị động đặc biệt không phải câu bị động kép có dạng:
Câu chủ động:
S + see / hear / watch / notice + O + Ving |
Câu bị động:
O + be + seen / heard / watched / noticed + Ving |
Ví dụ:
√ We heard someone shouting from the next door. (Chúng tôi nghe ai đó hét lên từ nhà bên cạnh.)
→ Someone was heard shouting from the next door. (Có tiếng hét từ nhà bên cạnh.)
√ She saw him hand in hand with another girl crossing the street. (Cô ấy nhìn thấy anh ta tay trong tay với một cô gái khác qua đường.)
→ He was seen hand in hand with another girl crossing the street. (Anh ấy bị nhìn thấy tay trong tay với cô gái khác qua đường.)
3. Câu bị động với chủ ngữ giả It
Với các câu chủ động có chủ ngữ giả It, câu bị động kép sẽ có công thức như sau:
Câu chủ động:
It + be + adj + for + sb + to V (inf) |
Câu bị động:
It + be + adj + for + sth + to be Vpp |
Ví dụ:
√ It is impossible for him to break the record. (Điều không thể xảy ra là việc anh ấy phá kỷ lục.)
→ It is impossible for the record to be broken. (Điều không thể xảy ra là kỷ lục được phá.)
√ It was difficult for us to answer all questions correctly. (Thật khó để chúng tôi trả lời đúng tất cả các câu hỏi.)
→ It was difficult for all questions to be answered correctly. (Thật khó để tất cả các câu hỏi được trả lời đúng.)
Bài tập vận dụng câu bị động kép trong tiếng Anh
Viết lại câu sau thành 2 câu bị động với những từ cho sẵn:
1. People think that the old Foreign Director is a good leader.
→ It is ________________________________________________.
→ The old Foreign Director ____________________________.
2. Journalism reports that the suspended murderer is in custody.
→ It is ________________________________________________.
→ The suspended ____________________________________.
3. The public doesn’t expect that Joe Biden will win the election this year.
→ It isn’t _____________________________________________.
→ Joe Biden __________________________________________.
4. The government says that the principal is at large.
→ It is _______________________________________________.
→ The principal ______________________________________.
5. Police know that the robber has left the city.
→ It is _______________________________________________.
→ The robber ________________________________________.
Đáp án câu bị động kép
1. It is thought that the old Foreign Director is a good leader.
The old Foreign Director is thought to be a good leader.
2. It is reported by journalism that the suspended murderer is in custody.
The suspended murderer is reported to be in custody by journalism.
3. It isn’t expected that Joe Biden will win the election this year.
Joe Biden isn’t expected to win the election this year.
4. It is said by the government that the principal is at large.
The principal is said to be at large by the government.
5. It is known by the police that the robber has left the city.
The robber is known to have left the city by the police.
>>> Tìm hiểu thêm: Is trong tiếng Anh là gì? Cách dùng của động từ này
Trên đây là chi tiết toàn bộ kiến thức về câu bị động kép trong tiếng Anh. Nội dung này khá khô và nhiều chi tiết. Vì vậy, bạn hãy đọc bài viết này và luyện tập nhiều lần để có thể hiểu sâu và nắm chắc các kiến thức này nhé.