Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn Nâng Cao: Hướng Dẫn Chi Tiết

Spread the love

Các thì hiện tại là một trong những nội dung ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, không chỉ xuất hiện trong các bài kiểm tra hay thi cử mà còn được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Do đó, để củng cố kiến thức cho người học về cách sử dụng thì hiện tại hiệu quả, bài viết này cung cấp những kiến thức về bài tập thì hiện tại nâng cao và các hướng dẫn đi kèm.

Nội dung:

  • 1. Trước khi tiến hành bài tập thì hiện tại nâng cao, nên ôn lại lý thuyết về thì hiện tại cơ bản và các dạng bài tập thường gặp.
  • 2. Thì hiện tại được dùng để diễn tả những sự thật hiển nhiên; những hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại; những trạng thái ở hiện tại; và những sự việc xảy ra theo kế hoạch đã có sẵn trước đó.
  • 3. Để nhận biết thì hiện tại, người học có thể dựa vào các trạng từ chỉ tần suất trong câu.
  • 4. Cấu trúc chung của thì hiện tại đơn.
  • 5. Bài tập ứng dụng cho thực hành thành thạo các dạng bài tập này.
  • 6. Cần lưu ý các cách dùng thông thường của thì hiện tại trong các ngữ cảnh khác nhau.
  • 7. Tổng hợp các dạng bài tập để củng cố kiến thức.

Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để mô tả những sự thật hiển nhiên hay những hành động lặp đi lặp lại. Ví dụ:

Cấu trúc chung của thì hiện tại đơn:

Đối với động từ to be: S + to be (is/am/are) + O

Đối với động từ thường: S + V(s/es) + O

Ví dụ: She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)

I clean my house once a day. (Tôi dọn dẹp nhà cửa một lần mỗi ngày)

Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản gồm nhiều dạng bài tập như: cho dạng động từ trong ngoặc, điền từ còn thiếu và tạo câu hoàn chỉnh, tìm đáp án đúng, viết lại câu hoặc chuyển câu từ thể khẳng định sang phủ định và ngược lại. Những bài tập này chỉ ở thì hiện tại đơn, người học chỉ cần chia động từ sao cho phù hợp với chủ ngữ và thể (khẳng định, phủ định hoặc đổ tích động từ lên đầu câu khi gặp câu nghi vấn) mà không cần đa dạng quá nhiều.

Các cách dùng thông thường thì hiện tại đơn, một số động từ chỉ có nghĩa khác với nghĩa cơ bản khi chúng được dùng để nói về trạng thái và mô tả một hành động nào đó: như “like”, “look”, “love”, “attract”, “sound”, “hear”,…

Ví dụ: I know he got a bad grade, but I am not apologizing for him because he was very lazy. (Tôi biết anh ấy đã có điểm kém, nhưng tôi không xin lỗi thay cho anh ấy vì anh ấy rất lười biếng)

Ngay đây là tổng hợp kiến thức về thì hiện tại đơn, động thời chúng tôi cũng cung cấp một số dạng bài tập thì hiện tại nâng cao để người học có thể củng cố, ôn tập kiến thức của bản thân.

Hãy cùng kiểm tra lại đáp án để xem bạn đã nắm chắc kiến thức về thì hiện tại đơn chưa:

Chọn dạng đúng của động từ

  1. I am understanding/ I understand Math a lot better now that we’ve got a new teacher. (cả hai đều đúng)
  2. I have just started to learn French. Now I am knowing/ I know how difficult it is.
  3. I’m certainly agreeing/ I certainly agree with you that people shouldn’t smoke cigarettes.
  4. We’ll do our best to get the car repaired by next week, but we are not guaranteeing/ we do not guarantee it. (cả hai đều đúng)
  5. She says that she did all her homework before she left the school, but I refuse/ I am refusing to believe her.
  6. I know he got a bad grade, but I am not apologizing/ I do not apologize for him because he was very lazy. (cả hai đều đúng)
  7. I went to see a mystery movie, but I admit/ I am admitting that I do not understand much about it.
  8. Do you find/ Are you finding it difficult to write with this pen? (cả hai đều đúng)
  9. It’s very difficult for us to start up here, so we’re considering/ we consider being employees in a few years.
Back To Top