Hình Tam Giác Trong Tiếng Anh: Cách Sử Dụng và Ví Dụ Câu

Spread the love

Khám phá hình tam giác trong tiếng Anh và những ứng dụng thú vị của nó!

Nội dung:

  • 1. Giới thiệu về hình tam giác trong tiếng Anh.
  • 2. Cách phát âm và định nghĩa hình tam giác.
  • 3. Ví dụ và ứng dụng của hình tam giác trong câu.
  • 4. Phân loại các dạng hình tam giác khác nhau.

Hình tam giác chính là một trong những hình khối quan trọng và thường xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày. Đối với những người mới tiếp xúc với tiếng Anh qua app, có thể bạn chưa biết và còn đang tìm hiểu hình tam giác tiếng Anh là gì. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức này và những thông tin liên quan đến hình tam giác qua bài viết dưới đây.

HỌC TIẾNG ANH VỚI TRỌI CHIẾN SAU 3 THÁNG

(Babilala hỗ trợ giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho trẻ)


Babilala – Ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em số 1 Đông Nam Á

  • Giáo trình chuẩn Cambridge
  • 360 bài học, 3000+ từ vựng
  • I-Speak nhấn điểm phát âm

Hình tam giác trong tiếng Anh được gọi là Triangle.

Dưới đây là một từ vựng không quá xa lạ với những người học tiếng Anh ở mức cơ bản, tuy nhiên đối với trẻ mới tiếp xúc với tiếng Anh thì lại là một kiến thức mới lạ.

Triangle được phát âm là /ˈtraɪ.æŋ.ɡl̩/, đây là một danh từ số ít đi kèm với hình dạng.

Theo từ điển Cambridge, triangle được định nghĩa như sau: Triangle is a flat shape with three straight sides.

Ví dụ:

Last week my teacher taught me how to draw a triangle. (Tuần trước giáo viên dạy con cách vẽ một hình tam giác.)

Hình tam giác tiếng Anh được gọi là gì là câu hỏi phổ biến của trẻ

Lưu ý rằng hình tam giác là một hình gồm có 3 đỉnh thông nối với nhau, tạo thành một hình kín. Tùy vào đặc điểm của hình tam giác mà hình đó sẽ có cách gọi riêng khác nhau. Từ triangle là từ vựng để chỉ chung về hình tam giác. Về những trường hợp cụ thể của hình tam giác khác, như tam giác cân (Isosceles triangle), tam giác đều (Equilateral triangle), tam giác vuông (Right-angled triangle)… chỉ cần thêm đặc tính của hình đó + triangle đằng sau.

Học thêm từ vựng về chủ đề hình khối:

>>>> Hình vuông tiếng Anh là gì? Cách phát âm và mẫu câu vận dụng

>>>> Hình tròn tiếng Anh là gì? Những kiến thức về hình tròn cho bé

  • Please cut the birthday cake into triangles.

(Cắt bánh sinh nhật thành những miếng hình tam giác đi.)

  • The skirt she wore at the prompt was decorated with triangles of different colors.

(Chiếc chân váy cô ấy mặc trong bữa tiệc được trang trí bằng những hình tam giác có màu sắc khác nhau.)

  • If you want to make a star, put two triangles together.

(Nếu bạn muốn làm một ngôi sao thì hãy ghép hai hình tam giác lại với nhau.)

  • The square was originally a triangle shape.

(Ban đầu quảng trường có hình tam giác.)

  • The store sells food including enclosed boxes or triangles.

(Cửa hàng này bán đồ ăn bao gồm hộp hoặc hình tam giác kèm theo.)

  • The leaves have a triangle shape, the flowers are small and pink tint.

(Lá có hình tam giác, hoa nhỏ và màu hồng.)

  • This time my father changed the square lamp into the triangle lamp.

(Lần này bố tôi chuyển cái đèn hình vuông thành chiếc đèn hình tam giác.)

  • Her dream is to build a triangle-shaped house.

(Giấc mơ của cô ấy là xây dựng một ngôi nhà hình tam giác.)

  • Sinai is a triangle-shaped peninsula in Egypt.

(Bán đảo Sinai hay Sinai là một bán đảo hình tam giác ở Ai Cập.)

  • This branch’s current logo features three slanted stripes in a triangle shape.

(Logo hiện nay của nhãn hàng này có ba sọc chéo trong một hình tam giác.)

  • The ladder bookcase is normally triangle in shape with four feet for additional stability.

(Kệ sách thang thường có hình tam giác với bốn chân để tăng thêm sự ổn định.)

Hình tam giác là một hình học phẳng có ba đỉnh không thẳng hàng nhau. Ba đỉnh này được hình thành từ ba đỉnh thông nối với nhau. Đây là hình đa giác với số cạnh ít nhất (3 cạnh).

Tam giác luôn là hình đa giác nhất định và thuộc vào dạng đa giác lồi. Nghĩa là các góc của hình này luôn nhỏ hơn 180°, các góc của hình được gọi là góc trong, góc ngoài sẽ bằng tổng góc trong không kể đến nó. Tức là mọi tam giác chỉ có 3 góc trong và 6 góc ngoài.

– Tổng số độ các góc trong một hình tam giác là 180°.

– Độ dài mỗi cạnh sẽ lớn hơn hiệu độ dài hai cạnh còn lại, và nhỏ hơn tổng độ dài của chúng.

– Trong một hình tam giác, cạnh đối diện với góc lớn nhất chính là cạnh lớn nhất. Ngược lại, góc đối diện cạnh lớn nhất chính là góc lớn nhất.

– 3 đường cao của hình tam giác cắt nhau tại một điểm, gọi là trọng tâm của tam giác.

Tính chất của hình sẽ giúp trẻ hiểu rõ hơn về hình tam giác

– 3 đường trung tuyến hình tam giác cắt nhau tại 1 điểm gọi là trung điểm. Khoảng cách từ trung điểm đến đỉnh tam giác sẽ bằng ¾ độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đấy. Ngoài ra, đường trung tuyến tam giác sẽ chia hình làm 2 phần có diện tích bằng nhau.

– 3 đường trung trực của tam giác cắt nhau tại một điểm là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác.

– 3 đường phân giác trong của hình tam giác cắt nhau tại một điểm là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác.

Tam giác là một trong những hình học có nhiều loại khác nhau. Dưới đây là phân loại chi tiết một số hình tam giác thường gặp và cách gọi tên chung trong tiếng Anh:

  • Tam giác thường (Acute/ scalene triangle): là tam giác có độ dài các cạnh và góc khác nhau

Ví dụ:

A scalene triangle is a triangle whose all three sides are different lengths. (Tam giác thường là tam giác có cả ba cạnh có độ dài khác nhau.)

  • Tam giác cân (isosceles triangle): là tam giác có hai cạnh bằng nhau

Ví dụ:

A isosceles triangle is a triangle which has two sides of equal length and two equal angles. (Tam giác cân là tam giác có độ dài hai cạnh bằng nhau và hai góc bằng nhau.)

  • Tam giác đều (equilateral triangle): là tam giác có cả ba cạnh bằng nhau

Ví dụ:

An equilateral triangle is a triangle that has all sides the same length. (Tam giác đều là tam giác có độ dài tất cả các cạnh bằng nhau.)

Phân loại hình tam giác

  • Tam giác vuông (right triangle): là tam giác có một góc bằng 90°
  • Tam giác vuông cân (isosceles right triangle): là tam giác vừa là tam giác vuông vừa là tam giác cân. Nghĩa là có 1 góc vuông 90° và 2 góc nhọn 45°.

Ví dụ:

An isosceles right triangle has the characteristic of both the isosceles and the right triangle. (Một tam giác vuông cân có đặc điểm của cả tam giác cân và tam giác vuông.)

Bài viết đã giới thiệu đến bạn đọc hình tam giác tiếng Anh là gì và những kiến thức cơ bản về hình tam giác. Những kiến thức này đều là nền tảng quan trọng để trẻ học, làm bài tập trong cả khi học tiếng Việt và tiếng Anh. Bố mẹ hãy cho các bé tham khảo và thực hành để đạt kết quả tốt trong quá trình học nhé. Chắc chắn các bé học tập tốt!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top