Hướng Dẫn Quy Tắc và Phát Âm Chữ S Dễ Nhớ với Ví Dụ

Spread the love

Có thể phát âm tiếng Anh và giao tiếp hiệu quả như người bản xứ, thì người học cần có sự nỗ lực và cần học chuẩn các âm ngay từ đầu. Bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn các cách phát âm S trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu chữ S khi được kết hợp với các nguyên âm, phụ âm và cách phát âm ra sao nhé.

CON BÍ MẬT PHÁT TIẾNG ANH VƯỢT TRỘI SAU 3 THÁNG

(Babilala giảm giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho trẻ)


Babilala – Ứng dụng học tiếng Anh trẻ em số 1 Đông Nam Á

  • Giáo trình chuẩn Cambridge
  • 360 bài học, 3000+ từ vựng
  • I-Speak giúp điểm phát âm

Ví dụ:

discussion /dɪsˈkʌʃ.ən/ cuộc thảo luận

confession /kənˈfɛʃ.ən/ sự thú nhận

Russia /ˈrʌʃ.ə/ nước Nga

assure /əˈʃʊr/ bảo đảm

pressure /ˈprɛʃ.ər/ áp lực

Lưu ý: khi một từ có nhiều âm tiết có âm tiết câm như -io (tion, sion, ious), -ia (iar, ian, iasm, ial) thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước đó.

Chữ S có 4 cách phát âm là /s/, /z/, /ʃ/ và /ʒ/

Ví dụ:

competition /ˌkɒmp.ɪˈtɪʃ.ən/ cuộc thi, sự cạnh tranh

mission /ˈmɪʃ.ən/ nhiệm vụ

precious /ˈprɛʃ.əs/ quý giá

familiar /fəˈmɪl.jər/ quen biết

Ví dụ:

decision /dɪˈsɪʒ.ən/ quyết định, lựa chọn

commission /kəˈmɪʃ.ən/ ủy ban, giấy ủy quyền

Indonesia /ˌɪn.dəˈniː.ʒə/ nước Indonesia

usual /ˈjuː.ʒu.əl/ bình thường

pleasure /ˈplɛʒ.ər/ vui lòng, giải trí

closure /ˈkloʊ.ʒər/ sự đóng cửa

+ Trường hợp 1:

Khi S đứng giữa 2 nguyên âm (trừ trường hợp đặc biệt ở mục 2: S phát âm là /ʒ/) thì âm S sẽ được phát âm là /z/ trong các trường hợp sau:

Ví dụ:

usable /ˈjuː.zə.bəl/ có thể dùng được

nose /noʊz/ chiếc mũi

opposition /ˌɒp.əˈzɪʃ.ən/ sự đối lập

visibility /ˌvɪz.əˈbɪl.ɪ.ti/ có thể trông thấy được

season /ˈsiː.zən/ mùa

Người học cần lưu ý cách phát âm s khi trở thành /z/ bởi sự tương đồng giữa 2 âm

Tuy nhiên, trong tiếng Anh vẫn tồn tại một số trường hợp ngoại lệ, tức là dù S đứng giữa 2 nguyên âm nhưng lại được phát âm là /s/ thay vì /z/:

goose /ɡuːs/ con ngỗng

house /haʊs/ ngôi nhà

louse /laʊs/ con rận, chấy

loose /luːs/ lỏng lẻo

asemic /æˈsiː.mɪk/ không dấu hiệu

+ Trường hợp 2:

Khi S đứng sau các nguyên âm hoặc các phụ âm hữu thanh*

* Âm hữu thanh là những âm làm rung thanh quản khi ta phát âm. Bạn có thể cảm nhận độ rung bằng cách đặt tay lên vùng thanh quản của mình khi nói để kiểm tra. Âm hữu thanh được chia làm 3 nhóm:

  • Các nhóm nguyên âm sẽ bao gồm: /æ/, /e/, /ɛ/, /ɪ/, /ɑ/, /ɔ/, /ʊ/, /ʌ/, /ɪə/.
  • Nhóm các âm mũi: /m/, /n/, /ŋ/.
  • Một số các âm khác: /r/, /l/, /w/, /j/, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

Ví dụ:

plays /pleɪz/ chơi

hands /hændz/ những bàn tay

schools /skuːlz/ những ngôi trường

words /wɜːrdz/ từ ngữ

ties /taɪz/ (n) những chiếc cà vạt; (v) thắt, buộc

wears /wɛrz/ mặc

rides /raɪdz/ (n) đi chơi, (v) đạp xe

kings /kɪŋz/ những vị vua

+ Trường hợp 3:

Khi S đứng trước phụ âm M hoặc ngay sau “the”

Ví dụ:

terrorism /ˈter.ə.rɪ.zəm/ sự khủng bố

criticism /ˈkrɪt.ɪ.sɪzm/ sự chỉ trích

symbolism /ˈsɪm.bəl.ɪ.zəm/ chủ nghĩa tượng trưng, biểu tượng

socialism /ˈsoʊ.ʃəl.ɪ.zəm/ chủ nghĩa xã hội

materialism /məˈtɪr.i.əl.ɪ.zəm/ chủ nghĩa duy vật

clothes /kloʊðz/ quần áo

bathes /beɪðz/ tắm (biển)

breathes /briːðz/ thở

Loại trường hợp thứ nhất (Khi S + SIO, SIA thì phát âm là /ʒ/) thì từ có 2 chữ S cũng được phát âm là /s/.

Ví dụ:

assail /əˈseɪl/ tấn công, công kích

mass /mæs/ số đông, khối lượng

glass /ɡlæs/ kính, gương, cốc thủy tinh

class /klæs/ lớp học

blossom /ˈblɑs.əm/ nở hoa, trổ bông

messy /ˈmɛsi/ lộn xộn, bẩn thỉu

Trên đây là những điều bạn cần biết về các cách phát âm S. Những kiến thức này sẽ giúp bạn hoàn thiện phần âm của bản thân và hỗ trợ bạn khá nhiều trong quá trình học tiếng Anh và giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ. Hãy luyện tập chăm chỉ để có kết quả tốt bạn nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top