Trong kho từ vựng tiếng Anh, chữ X là biểu tượng cho các từ vựng khó nhớ. Vậy có bao nhiêu từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ X mà người học cần nắm vững? Hãy cùng chúng tôi khám phá trong bài viết dưới đây.
CON BÍT PHÁ TIẾNG ANH VƯỢT TRỘI SAU 3 THÁNG
(Babilala giảm giá 58% & miễn phí bộ học liệu trị giá 2 triệu cho trẻ)
Babilala – Ứng dụng học tiếng Anh trẻ em số 1 Đông Nam Á
- Giáo trình chuẩn Cambridge
- 360 bài học, 3000+ từ vựng
- I-Speak chấm điểm phát âm
Trong quá trình dạy trẻ học tiếng Anh, có thể nhiều lần cha mẹ sẽ không thể gọi tên được những loại vật thông dụng bắt đầu bằng chữ X. Tham khảo ngay 4 từ vựng tiếng Anh có tên bắt đầu bằng chữ X dưới đây:
Từ | Diễn giải |
Xerus | Sóc đất Châu Phi |
Xantus’s Hummingbird | Chim ruồi của Xantus |
Xami hairstreak | Loài bướm thuộc họ Lycaenidae |
Xenicus Gilviventris | Chim hồng tuyết New Zealand |
Trong tiếng Anh, nghề nghiệp bắt đầu bằng chữ X được sử dụng khá ít. Có thể như sau:
Từ vựng | Diễn giải |
X-ray technician | Kỹ thuật viên X-quang |
Xylophonist | Nghệ sĩ đàn Mộc Cầm |
Từ vựng | Diễn giải |
Xanthous | Tính từ dùng để mô tả những người hay vật có mái tóc màu vàng, đỏ hoặc nâu. |
Xerophilous | Tính từ mô tả những cây hoặc động vật ưa khô, chịu được hạn như xương rồng, bọ cạp. |
Xyloid | Tính từ chỉ các vật liệu giống gỗ hoặc giống gỗ |
Xanthic | Tính từ dùng để chỉ màu vàng nhạt |
Xylophonic | Mieu tả âm thanh được tạo ra bởi đàn Mộc Cầm |
Xenial | Dùng để chỉ mối quan hệ gần gũi giữa hai người |
Từ vựng | Diễn giải |
X | Động từ mang ý nghĩa xóa hay loại bỏ một điều gì đó |
XO | Ngôn ngữ của giới trẻ mang ý nghĩa nhắn gửi và ôm. |
XYZ | Từ ngữ có ý nghĩa nói chung về một cái gì đó như: Công ty XYZ,… |
XML | Là tên của một ngôn ngữ lập trình web |
XHTML | Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản rộng được dùng trong lập trình |
XSLT | Là một ngôn ngữ lập trình dựa trên ngôn ngữ XML dùng để biến đổi tài liệu XML. |
Từ vựng | Diễn giải |
Xanthippe | Chỉ những người phụ nữ hay cằn nhằn hoặc cau có |
Xe | Tên viết tắt của nguyên tố xenon |
Xebec | Là tên một con thuyền với cánh buồm tam giác và được sử dụng bởi những cư dân biển ở Địa Trung Hải từ thế kỷ trước |
Xenon | Chỉ thứ 14 trong bảng chữ cái của Hy Lạp |
Xenophobe | Tên khí Xenon – một loại khí hiếm |
Xeranthemum | Chỉ các thực vật là kết quả của sự lai chéo hay thuộc phần chéo |
Xeroderma | Chỉ bệnh khô da |
Xerography | Tên của phương pháp photocopy đang được sử dụng hiện tại trong các tiệm in. |
Xerophthalmia | Là bệnh khô mắt |
Xerophyte | Danh từ chỉ những động vật chịu được hạn hán |
Xylene | Một hợp chất hữu cơ không màu, dạng lỏng tọa ra khói và có mùi ngọt |
Xylocarp | Tên gọi chung của các loại quả có vỏ cứng như dừa, mít và sầu riêng |
Xylography | Kỹ thuật điêu khắc gỗ |
Xylophone | Đàn phím gỗ, hay còn gọi là mộc cầm |
Bạn không nên ép bản thân học từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ X trong một khoảng thời gian ngắn. Thay vào đó, bạn nên bắt đầu học với một lượng từ vựng vừa phải, vừa phải về cách viết, cách phát âm hay ngữ pháp,… Sau đó mới tăng dần số lượng lên, học dần dần và từ từ.
Bạn cũng có thể học từ vựng qua phim, nhạc, sách vở, báo chí,… tiếng Anh hoặc thu thập từ vựng qua các hoạt động trong cuộc sống và nhu cầu sử dụng hàng ngày.
Việc học theo cảm hứng hay quá gượng ép bản thân cũng thường khiến hiệu quả không cao. Bạn cần phải đặt mục tiêu để bản thân có động lực hơn rất nhiều. Bởi khi có mục tiêu đủ lớn thì mọi thứ cũng như kích thích tiềm năng học tập của bạn.
Bạn cần, để học từ vựng tiếng Anh được hiệu quả, trong thời gian đầu, bạn hãy học số lượng ít. Sau khi quen dần, bạn hãy nâng dần số lượng từ lên để đạt được mục tiêu mà mình đã đề ra.
Khi học từ vựng tiếng Anh theo nhóm từ hay chủ đề, bạn sẽ không bị nhàm chán và sẽ thấy cuốn hút hơn. Thực tế chứng minh cách học này vô cùng hiệu quả bởi nó giúp bạn tiến bộ theo từng ngày. Đồng thời, đây là cách giúp bạn củng cố kiến thức tốt nhất. Nếu kết hợp việc học từ vựng và luyện phát âm mỗi ngày, phần xưng tiếng Anh của bạn sẽ được nhanh chóng hơn.
Nếu bạn không muốn những từ vựng bạn học trở nên nhàm chán và bị quên lãng, bạn nên sử dụng chúng vào thực tế. Điều này có thể là một dòng chia sẻ hay một vài dòng trạng thái ngẫu hứng trên mạng xã hội như facebook hay Instagram,… Bạn cũng nên, nói chuyện thường xuyên với bạn bè bằng tiếng Anh cũng là cách giúp bạn ôn lại những từ vựng mà mình đã học.
Việc lặp đi lặp lại từ vựng với tần suất cao sẽ đem lại hiệu quả tốt cho việc ghi nhớ của bạn. Với một từ mới chỉ cần lặp lại khoảng 10 – 20 lần thì chắc chắn sẽ khiến bạn nhớ được rất lâu sau đó. Trường hợp không nhớ được, bạn nên xem lại bản thân đã tập trung ổn tập với số lần lặp từ đủ chưa.
Trên đây, Babilala đã tổng hợp những từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ X và các tips để ghi nhớ hiệu quả nhất. Hy vọng rằng với những chia sẻ này, bạn có thể tích lũy được một vốn từ nhất định để chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng nhất.