Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh được thực hiện khá đơn giản với 4 bước. Tuy nhiên, nhiều bạn thường bị nhầm lẫn và gặp nhiều lỗi sai khi chuyển đổi. Trong nội dung dưới đây, Babilala sẽ hướng dẫn chi tiết cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Các bạn có thể tham khảo để hoàn thành tốt bài tập tiếng Anh.
Trước khi tìm hiểu về cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, các em cần hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại câu này.
Câu trực tiếp là loại câu được dùng để truyền đạt nguyên văn lời của người nói. Khi thể hiện trên văn bản, câu trực tiếp sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: He says: “I am an engineer”.
Câu gián tiếp là câu được dùng để truyền đạt nội dung mà người khác đã nói. Vì không truyền đạt nguyên văn do đó câu gián tiếp sẽ không được bỏ vào ngoặc kép và thường đứng sau từ “that”.
Ví dụ: My sister said that she was doing her homework.
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, các em chỉ cần ghép nội dung tương đương vào sau động từ tương đương rồi thực hiện một số chuyển đổi về thì, đại từ cũng như trạng từ chỉ thời gian.
Dưới đây là 4 bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, nếu động từ tương ứng của câu ở thì quá khứ thì các em cần thực hiện lùi động từ chính về quá khứ một bậc theo quy tắc dưới đây:
- Thì hiện tại sẽ được lùi về thì quá khứ đơn.
- Thì hiện tại tiếp diễn sẽ được lùi về thì quá khứ tiếp diễn.
- Thì hiện tại hoàn thành sẽ được lùi về thì quá khứ hoàn thành.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ lùi về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Thì quá khứ đơn sẽ lùi về thì quá khứ hoàn thành.
- Thì quá khứ tiếp diễn sẽ lùi về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Thì tương lai gần sẽ lùi về thì tương lai gần trong quá khứ.
- Thì tương lai sẽ lùi về thì tương lai trong quá khứ.
- Thì tương lai tiếp diễn sẽ lùi về thì tương lai tiếp diễn trong quá khứ.
- Thì tương lai hoàn thành sẽ lùi về thì tương lai hoàn thành trong quá khứ.
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ lùi về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ.
Khi thực hiện chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp, các em cũng cần lưu ý đến việc thay đổi ngôi, tên người, đại từ cũng như tình từ sở hữu. Cụ thể:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
You | He, she, I, they |
I | She, he |
We | They |
Me | Him, her |
My | Her, his |
Mine | Hers, his |
Our | Their |
Yourself | Herself, himself, myself |
Us | Them |
Yours | Her, his, their, my |
Myself | Herself, himself |
Ourselves | Themselves |
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, các em cần chuyển một số động từ khuyết thiếu:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
May | Might |
Can | Could |
Must | Had to |
Will | Would |
Shall | Should |
Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần thực hiện chuyển đổi như sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
This | That |
Here | There |
These | Those |
Tonight | That night |
Today | That day |
Next week | The following week |
Tomorrow | The next day/ The following day |
Yesterday | The day before/ The previous day |
Last week | The week before/ The previous week |
Now | Then |
The day after tomorrow | In 2 days’ time |
The day before yesterday | Two days before |
Ago | Before |
Đây là lỗi câu được viết lại từ câu tương đương trực tiếp nhưng không được bỏ trong dấu ngoặc kép. Với dạng câu gián tiếp này, các em cũng cần chuyển đổi về đại từ, tên người, thì của động từ cũng như trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Cấu trúc câu trúc câu này: S + said/said to sb that/told sb that + Clause
Ví dụ: “I am going to Da Nang next month”, she said.
-> She said that she was going to Da Nang the following month.
- Cấu trúc câu Hỏi Yes/No: S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause
Ví dụ: Minh asked: “Do you love reading books?”
-> Minh asked me if I loved reading books.
- Cấu trúc câu Hỏi Wh- Questions: S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)
Ví dụ: “How do you take the flowers?”, my mother asked.
-> My mother wanted to know how I took the flowers.
- Cấu trúc câu khẳng định: S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V.
Ví dụ: “Please, do your things.”, my mother said.
-> My mother told me to do my things.
- Câu mệnh lệnh gián tiếp phức thụ động: S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V.
Ví dụ: “Don’t get dirty in the rain.”, he said to his son.
-> He told his son not to get dirty in the rain.
Khi áp dụng cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong các bài tập tiếng Anh, nhiều bạn học sinh thường mắc phải các lỗi dưới đây:
Nhiều bạn luôn mắc định rằng tất cả các câu tương đương từ trực tiếp sang gián tiếp sẽ được diễn đạt với “tell, say,…”. Tuy nhiên thực tế các câu gián tiếp dạng câu hỏi hay câu mệnh lệnh lại có cấu trúc diễn đạt riêng.
Đây là lỗi cơ bản mà rất nhiều em gặp phải khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Mặc dù lỗi này không ảnh hưởng đến ý nghĩa, nội dung của câu nói. Tuy nhiên, trong bài kiểm tra hay bài thi tiếng Anh, nếu mắc phải lỗi ngữ pháp này các em sẽ bị trừ điểm.
Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp khá đơn giản, các em chỉ cần áp dụng 4 bước được nêu trên. Tuy nhiên, trong quá trình làm bài cần lưu ý để tránh mắc phải một số lỗi cơ bản và bị mất điểm “oan”. Chúc các em thành công!