Cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh cho trẻ, cũng như việc học từ vựng mới và rèn luyện kỹ năng phát âm, phụ huynh nên chú trọng đến việc giúp trẻ nắm vững kiến thức ngữ pháp. Trong đó, việc hiểu rõ cấu trúc câu, dấu hiệu nhận biết cũng như cách sử dụng của 6 thì cơ bản trong tiếng Anh là điều vô cùng quan trọng. Phụ huynh có thể tham khảo nội dung trong bài viết dưới đây và cùng trẻ luyện tập kiến thức ngữ pháp ngay tại nhà.
CÔNG BỘT PHÁ TIẾNG ANH VỚI TRẺ SAU 3 THÁNG
(Babilala giảm giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho trẻ)
Babilala – Ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ số 1 Đồng Nai
- Giáo trình chuẩn Cambridge
- 360 bài học, 3000+ từ vựng
- I-Speak chăm điểm phát âm
Trong quá trình dạy trẻ học tiếng Anh, nhiều bậc phụ huynh thường tập trung giúp trẻ phát triển kỹ năng nghe, nói mà bỏ qua các kiến thức ngữ pháp. Tuy nhiên, thực tế ngữ pháp tiếng Anh lại đóng vai trò rất lớn trong việc giúp trẻ phát triển toàn diện các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết.
Do đó, bậc phụ huynh cần hướng dẫn trẻ nắm vững kiến thức 6 thì cơ bản trong tiếng Anh, đồng thời thực hành làm bài tập để trẻ ghi nhớ một cách tốt nhất. Dưới đây là những lợi ích khi trẻ hiểu rõ ngữ pháp các thì:
- Biết cách sử dụng các thì tiếng Anh giúp trẻ giao tiếp dễ dàng, chuẩn xác.
- Nắm chắc cấu trúc ngữ pháp của các thì giúp trẻ tiết kiệm thời gian học từ vựng.
- Khi đã hiểu rõ cấu trúc và cách sử dụng của các thì, trẻ có thể hoàn thành tốt các bài tập tiếng Anh và đạt được kết quả cao trong những kỳ thi.
Thực tế trong tiếng Anh có đến 13 thì, tuy nhiên rất hiếm khi chúng ta sử dụng hết các thì. Dưới đây là tổng hợp kiến thức của 6 thì thông dụng nhất, phụ huynh có thể lưu lại để hướng dẫn trẻ ôn tập ngay tại nhà.
Dưới đây là những thông tin cơ bản về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh:
Loại câu | Động từ to be | Động từ thường |
Câu khẳng định | S + is/am/are + O | S + V(s/es) + O |
Câu hỏi | Is/am/are + S + O? | Does/Do + S + V(nguyên thể) + O? |
Câu phủ định | S + is/am/are not + O | S + do/does not + V(nguyên thể) + O |
Ví dụ: I am a student
- Diễn tả một sự thật mang tính hiện thực.
- Diễn tả một thói quen hoặc sự thích được lặp đi lặp lại ở thời điểm hiện tại.
- Diễn ra thời gian biểu hoặc một lịch trình.
- Diễn tả các tình huống kéo dài.
Trong câu tiếng Anh thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất và chỉ thời gian sau:
- Every + thời gian.
- Usually, always, sometimes, never, rarely, often, never.
- Once/ twice/ three + từ chỉ thời gian.
Để giúp trẻ hiểu rõ hơn về ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành, phụ huynh có thể tham khảo một số nội dung cơ bản dưới đây:
- Câu khẳng định: S + has/have + V-pII.
- Câu phủ định: S + has/have + not + V-pII.
- Câu hỏi: Has/Have + S + V-pII?
Ví dụ: He has played the piano
Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để:
- Diễn tả một sự việc hoặc một hành động mới xảy ra.
- Diễn tả một sự việc đã xảy ra nhưng không rõ thời điểm.
- Các hành động đã xảy ra ở quá khứ, kéo dài sang hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng được sử dụng để diễn tả những kinh nghiệm hoặc trải nghiệm trong quá khứ.
- Trong câu có: Since + một khoảng thời gian; For + khoảng thời gian.
- Trong câu có các trạng từ: Just, never, ever, so far, until now, this is the first time; this is the second time,…
Đây cũng là một trong 6 thì cơ bản trong tiếng Anh mà phụ huynh cần lưu ý và hướng dẫn trẻ ôn tập.
- Câu khẳng định: S + to be + V-ing.
- Câu hỏi: Tobe + S + V-ing.
- Câu phủ định: Tobe + S + V-ing.
Ví dụ: She is playing piano now.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc có tính chất lặp đi lặp lại.
- Diễn tả một hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian hiện tại.
Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian gồm: At the moment; At present hoặc Now thì cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Dưới đây là những kiến thức cơ bản về thì quá khứ đơn:
Loại câu | Động từ to be | Động từ thường |
Câu khẳng định | S + were/was + O | S + V2/ed + O |
Câu hỏi | Were/was + S + O | Did + S + V(nguyên thể) + O |
Câu phủ định | S + were/was + not + O | S + didn’t + V(nguyên thể) + O |
Ví dụ: She saw Tom yesterday.
- Diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại ở trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động hoặc một sự việc đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn ở trong quá khứ.
- Nhiều hành động xảy ra liên tiếp ở trong quá khứ cũng sử dụng thì quá khứ đơn.
Trong câu nếu xuất hiện một trong các trạng từ sau thì sử dụng thì quá khứ đơn: Yesterday; In + năm; time + ago; last month/year/week.
Dưới đây là những thông tin cơ bản về thì tương lai đơn:
- Câu khẳng định: S + Shall/will + V(nguyên thể) + O.
- Câu hỏi: Shall/will + S + V(nguyên thể) + O.
- Câu phủ định: S + shall/will + not + V(nguyên thể) + O.
Ví dụ: Will you go climbing with me?
- Diễn tả một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra ở trong tương lai.
- Diễn tả một dự đoán nhưng chưa có căn cứ cụ thể.
Trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: Tomorrow; in two days; next month/week/year; next Tuesday/Monday,…
Đây cũng là một trong 6 thì cơ bản trong tiếng Anh và được sử dụng phổ biến nhất. Dưới đây là cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần.
- Câu khẳng định: S + to be + going to + V (nguyên thể).
- Câu phủ định: S + to be + not + going to + V (nguyên thể).
- Câu hỏi: Tobe + S + going to + V (nguyên thể).
Ví dụ: She is going to buy a car.
- Thì tương lai gần được dùng để diễn tả một kế hoạch hoặc dự định ở tương lai.
- Đưa ra một dự đoán chưa có căn cứ và bằng chứng cụ thể ở thời điểm hiện tại.
Trong câu tiếng Anh thì tương lai gần thường xuất hiện các trạng từ sau: Tomorrow; in + time; next week/year/month/day.
Việc ghi nhớ hết các thì trong tiếng Anh không phải là điều dễ dàng đối với trẻ. Phụ huynh có thể tham khảo một số phương pháp dưới đây để giúp trẻ nhận biết và nhớ các thì hiệu quả nhất:
- Thực hành thường xuyên: Đối với bộ môn tiếng Anh, sự chăm chỉ vận dụng là yếu tố quan trọng hàng đầu. Bậc phụ huynh hãy cho trẻ thực hành làm bài tập về các thì tiếng Anh thường xuyên để giúp trẻ ghi nhớ lâu hơn.
- Về các khoảng thời gian sử dụng thì: Bậc phụ huynh có thể tham khảo cách về khoảng thời gian sử dụng các thì trong tiếng Anh. Sau đó hướng dẫn trẻ ghi nhớ theo sơ đồ từng thì.
- Nhắc đi nhắc lại về động từ sử dụng trong các thì: Bậc phụ huynh hãy chỉ cho trẻ quy tắc xây dựng động từ của mỗi thì. Chắc hẳn, với các thì quá khứ, động từ sẽ được chia ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. Với thì hiện tại thì động từ được chia ở cột thứ nhất. Còn các thì tương lai thì trong câu phải có từ “will/shall” và động từ gồm 2 dạng là V-ing và “to be”.
Trên đây là tổng hợp kiến thức về 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết đã mang đến nhiều thông tin hữu ích cho các bậc phụ huynh, từ đó giúp trẻ có thể nhận biết và thực hành bài tập với các thì.