3 Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh Bạn Cần Biết

Câu so sánh trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp rất quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong bài tập cũng như các tình huống giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, việc có nhiều câu so sánh khiến các em dễ bị nhầm lẫn và khó phân biệt. Trong nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp đầy đủ cấu trúc, lưu ý; và bài tập vận dụng của một số dạng câu so sánh. Từ đó giúp các em bổ sung và nắm chắc kiến thức ngữ pháp tiếng Anh.

Câu so sánh – Comparisons là cấu trúc được sử dụng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự việc, sự vật ở một khía cạnh nào đó. Trong tiếng Anh có 3 dạng câu so sánh phổ biến là: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

Dưới đây là tổng hợp kiến thức về 3 dạng câu so sánh, các em có thể tham khảo để biết cách phân biệt và tránh nhầm lẫn khi làm bài tập về ngữ pháp.

So sánh bằng

So sánh bằng được dùng trong trường hợp chúng ta muốn so sánh sự vật, sự việc hoặc chủ thể này bằng với sự vật, sự việc hay chủ thể còn lại.

  • Cấu trúc so sánh bằng với trạng từ, tính từ: S + V + as + (adj/adv) + as

Ví dụ: This dress is cheap as yours.

  • Cấu trúc câu so sánh bằng với danh từ: S + V + the same + (noun) + as

Ví dụ: His school is the same way as mine.

So sánh bằng trong tiếng Anh

So sánh hơn

Trong tiếng Anh, câu so sánh hơn được sử dụng khi muốn so sánh tính chất, đặc điểm của chủ thể này hơn so với chủ thể kia. Cấu trúc của câu so sánh hơn có sự khác biệt giữa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài.

Cấu thể như sau:

  • So sánh hơn với trạng từ/tính từ ngắn: S + V + Adj/Adv + “er” + than

Ví dụ: Nam is bigger than Quang.

  • So sánh hơn với trạng từ/tính từ dài: S + V + more + Adv/Adj + than

Ví dụ: This dress is more beautiful than that one.

So sánh nhất

So sánh nhất trong tiếng Anh được dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những chủ thể còn lại. Tương tự như so sánh hơn, cấu trúc câu so sánh nhất cũng có sự khác biệt giữa trạng từ/tính từ ngắn và trạng từ/tính từ dài. Cụ thể:

  • So sánh nhất với trạng từ/tính từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + “-est”

Ví dụ: Tom is the biggest in his class.

  • So sánh nhất với trạng từ/tính từ dài: S + V + the + most + Adv/Adj

Ví dụ: Mary is the most intelligent student in her class.

Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Anh

Lưu ý khi sử dụng câu so sánh

Để sử dụng thành thạo câu so sánh, bên cạnh cấu trúc các em cũng cần lưu ý đến tính từ, trạng từ được dùng trong câu.

Cấu trúc câu so sánh hơn và so sánh nhất có sự khác biệt giữa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài. Do đó các em cần biết cách phân biệt để tránh bị nhầm lẫn.

  • Tính từ ngắn và tính từ dài: Tính từ ngắn được hiểu là những tính từ chỉ có một âm tiết như: good, bad,… hoặc các tính từ có hai âm tiết; tuy nhiên kết thúc bằng đuôi -ow; -le; -er. Còn tính từ dài là những tính từ gồm có 3 âm tiết trở lên.
  • Trạng từ ngắn và trạng từ dài: Các trạng từ chỉ có một âm tiết như: far, right,… được gọi là trạng từ ngắn. Còn các trạng từ có hai âm tiết trở lên như: kindly, quickly,… được gọi là trạng từ dài.
  • Đối với các tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng “e” thì các em chỉ cần thêm “r” trong câu so sánh hơn hoặc thêm “st” trong câu so sánh nhất. Ví dụ: Large – Larger – Largest.
  • Đối với tính từ, trạng từ kết thúc bằng “y” thì các em thay “y” bằng “i” sau đó thêm đuôi er hoặc est. Ví dụ: Pretty – Prettier – Prettiest.
  • Đối với các trạng từ hoặc tính từ kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì các em gặp đuôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi er hoặc est. Ví dụ: Big – Bigger – Biggest.

Quy tắc thêm đuôi -er và -est trong câu so sánh

Khi sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh, có một số tính từ và trạng từ ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất sẽ không tuân thủ theo quy tắc thông thường. Đối với những trường hợp này, các em bắt buộc phải học thuộc để sử dụng sao cho chính xác nhất.

  So sánh hơn So sánh nhất
Good/well Better The best
Many/much More The most
Bad/badly Worse The worst
Far Father The farthest
Little Less The least

Ví dụ thực hành:

  1. Her shoe is … than mine. (cheap)
  2. Mary is the … tennis player in Japan. (good)
  3. This luggage is … than mine. (heavy)
  4. Tom runs … than David. (quick)
  5. Mary is … than Tom but Lisa is the … (tall/tall)

Đáp án:

  1. cheaper
  2. Best
  3. Heavier  
  4. Quicker
  5. taller/tallest

Ví dụ khác:

  1. Tom is as big as his friend.
  2. An apple is not as sweet as a banana.
  3. A fish is not as big as a dog.
  4. This show is as pretty as that one.
  5. Today is not as cold as yesterday.

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp về câu so sánh trong tiếng Anh cùng các bài tập thực hành. Thay vì chỉ học thuộc kiến thức lý thuyết trên sách vở, các em cần thường xuyên làm bài và áp dụng trong giao tiếp hàng ngày để ghi nhớ tốt hơn cấu trúc câu so sánh. Chúc các em thành công!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top